Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3615/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 14 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15/2/2007 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến 2010 và định hướng đến 2020;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-CT, ngày 08/3/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ dự án Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hoá đến 2015, định hướng đến 2020;

Căn cứ văn bản số 131/SKH&ĐT-HĐTĐ về Báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định dự án Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020; xét Tờ trình số 2022/SCT-QLTM ngày 21/8/2009 của Giám đốc Sở Công Thương Thanh Hóa đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm, mục tiêu cơ bản phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hoá.

- Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại phải được tiến hành một cách đồng bộ, trên cơ sở Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch phát triển Thương mại và phù hợp với các quy hoạch liên quan khác, kết hợp chặt chẽ với hệ thống chợ và các loại hình thương mại khác.

- Từ nay đến năm 2015 sẽ tập trung phát triển các siêu thị hạng II và III, trung tâm thương mại hạng III tại các đô thị, các khu công nghiệp, khu kinh tế đang được đầu tư phát triển theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo mỗi huyện, thị xã, thành phố ít nhất có 01 siêu thị hoặc 01 trung tâm thương mại. Trong giai đoạn 2016 - 2020 sẽ phát triển các siêu thị lớn và trung tâm thương mại hạng I và II tại các khu đô thị lớn.

- Phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại theo hướng xây dựng các siêu thị, trung tâm thương mại tại các đô thị tập trung dân cư, sức mua lớn; ưu tiên phát triển siêu thị, trung tâm thương mại tại những khu vực đầu mối giao thông, khu mua sắm tập trung, phố đi bộ, khu dân cư mới, các chợ tại các đô thị.

- Việc đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại chủ yếu là do thương nhân thực hiện. Nhà nước hỗ trợ tạo mặt bằng, xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu bên ngoài tạo điều kiện cho hoạt động của các siêu thị, trung tâm thương mại.

2. Nguyên tắc phân bố, hình thành và phát triển mạng l­ưới siêu thị, trung Tâm Thương Mại.

- Trong khu vực quy hoạch siêu thị, tổng sản phẩm trong nước tính bình quân đầu người/năm phải đạt trên 1.000 USD. Đối với khu vực quy hoạch phát triển siêu thị lớn, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người/năm cần phải đạt mức trên 2.000 USD.

- Mật độ và quy mô của các siêu thị, trung tâm thương mại được xác định phù hợp với quy mô đô thị, phân bố dân cư, mật độ dân cư tại các huyện, thị xã, thành phố và các vùng trong tỉnh.

- Không gian kiến trúc của siêu thị, trung tâm thương mại phải đảm bảo thuận tiện cho hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, đảm bảo về an ninh trật tự, cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và sự phát triển các dịch vụ khác; đồng thời phải tuân theo định hướng phát triển không gian đô thị của các đô thị. Các siêu thị, trung tâm thương mại lớn chủ yếu được quy hoạch tại các đô thị loại II trở lên.

- Việc xác định số l­ượng và quy mô mạng l­ưới siêu thị, trung tâm thương mại phụ thuộc vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội, hoạt động thương mại - dịch vụ trong từng giai đoạn và tình hình thu hút đầu tư.

3. Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm th­ương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.

3.1. Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thư­ơng mại toàn tỉnh.

a) Quy hoạch tổng thể phát triển siêu thị toàn tỉnh.

Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 120 siêu thị, trong đó 3 siêu thị hạng I; 18 siêu thị hạng II; 99 siêu thị hạng III với diện tích đất 62.739 m2, diện tích kinh doanh 110.750 m2, cụ thể:

- Xây dựng mới 114 siêu thị tổng hợp tại các khu đô thị, các vùng dân cư phát triển, trong đó có 2 siêu thị hạng I; 32 siêu thị hạng II; 80 siêu thị hạng III.

- Nâng cấp 6 siêu thị, trong đó có 1 siêu thị hạng I; 3 siêu thị hạng II và 2 siêu thị hạng III.

Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển loại hình siêu thị chuyên doanh, nhưng phải đảm bảo tiêu chí theo quy định.

b) Quy hoạch tổng thể phát triển trung tâm thương mại toàn tỉnh.

Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 64 trung tâm thư­ơng mại, trong đó có 6 trung tâm thương mại hạng I; 9 trung tâm th­ương mại hạng II, 49 trung tâm thương mại hạng III với diện tích đất 418.076 m2, diện tích kinh doanh 1.535.596 m2, cụ thể:

- Xây dựng mới 60 trung tâm th­ương mại, trong đó 5 trung tâm thương mại hạng I; 8 trung tâm thương mại hạng II và 47 trung tâm thư­ơng mại hạng III.

- Nâng cấp 4 trung tâm th­ương mại, trong đó 1 trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng I; 1 trung tâm th­ương mại đạt tiêu chuẩn hạng II và 2 trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng III.

Ngoài ra, tại các đô thị có thể lồng ghép mô hình chợ truyền thống với trung tâm thư­ơng mại.

3.2. Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, Trung tâm Thương mại trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (Có biểu đính kèm).

3.3. Về vốn đầu t­ư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển mạng l­ưới siêu thị và trung tâm thương mại.

3.3.1. Vốn đầu t­ư phát triển mạng lưới siêu thị và trung tâm th­ương mại.

a) Về vốn đầu tư phát triển mạng l­ưới siêu thị.

Tổng số vốn đầu tư­ phát triển mạng l­ưới siêu thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 ước là 509 tỷ đồng, trong đó:

- Giai đoạn 2009 - 2015 (29 siêu thị): 130 tỷ đồng;

- Giai đoạn 2016 - 2020 (91 siêu thị): 379 tỷ đồng.

b) Về vốn đầu tư phát triển trung tâm th­ương mại.

Tổng số vốn đầu tư­ xây dựng Trung tâm th­ương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 là 9.988 tỷ đồng, trong đó:

- Giai đoạn 2009 – 2015 (17 TTTM):  3.011 tỷ đồng;

- Giai đoạn 2016 – 2020 (47 TTTM):  6.977 tỷ đồng.

3.3.2. Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển mạng l­ưới siêu thị và trung tâm thương mại.

Tổng vốn đầu tư mạng lưới siêu thị, TTTM: 10.497,0 tỷ đồng, trong đó

- Vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp: 4.723,7 tỷ đồng (chiếm 45%)

- Vốn vay:  5.248,5 tỷ đồng (chiếm 50%)

- Ngân sách hỗ trợ giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng: 524,8 tỷ đồng (chiếm 05%)

3.3.3. Lộ trình thứ tự ư­u tiên đầu tư­ phát triển mạng l­ưới siêu thị, trung tâm thư­ơng mại.

Trong điều kiện nguồn vốn còn khó khăn, cần ­ưu tiên đầu t­ư xây dựng trung tâm th­ương mại tại các đô thị trung tâm, các khu vực kinh tế phát triển và dân cư­ tập trung. Từ nay đến năm 2015 đảm bảo xây dựng ít nhất 1 siêu thị hoặc trung tâm th­ương mại tại các huyện, thị xã. Từ năm 2016 sẽ đẩy mạnh tiến độ xây dựng theo quy hoạch.

4. Các giải pháp và chính sách phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

4.1. Giải pháp và chính sách về đầu tư.

4.1.1. Về địa điểm đầu tư.

- Địa điểm xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại phải phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của huyện, thị xã, thành phố, nhu cầu tiêu dùng và mạng lưới phân phối hàng hoá trong khu vực, ưu tiên bố trí địa điểm, dành quỹ đất, bố trí mặt bằng để xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại.

- Căn cứ quỹ đất hiện hữu của địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố dành quỹ đất tại vị trí thuận lợi của đô thị cho xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại, vừa đảm bảo nhu cầu hiện tại vừa phù hợp với sự gia tăng trong tương lai. Đồng thời, tạo thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng để các nhà đầu tư xây dựng các siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn.

- Các dự án đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về môi trường, phòng chống cháy nổ. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường phòng chống cháy nổ của các siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn để ngăn chặn và xử lý kịp thời những tổ chức, cá nhân vi phạm nhằm phát triển siêu thị, trung tâm thương mại theo hướng nhanh và bền vững.

4.1.2. Về vốn đầu tư.

- Khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước, các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng, sửa chữa, khai thác và quản lý siêu thị, trung tâm thương mại. Tuỳ từng trường hợp cụ thể Nhà nước có thể xem xét hỗ trợ về giải phóng mặt bằng, xây dựng công trình hạ tầng cấp nước, cấp điện đến chân công trình, tạo điều kiện thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại.

- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư xã hội vào xây dựng các siêu thị, trung tâm thương mại, áp dụng các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại đối với mọi tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau theo từng vùng, miền cụ thể.

4.2. Giải pháp và chính sách về nguồn nhân lực và thương nhân kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại.

- Tranh thủ nguồn vốn trong và ngoài nước cho công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại. Khuyến khích doanh nghiệp và các địa phương tổ chức đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực tham gia hoạt động kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại với các hình thức và phương pháp phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và từng địa phương.

- Phân bổ hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật, xây dựng đội ngũ giáo viên, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng về lĩnh vực phân phối nói chung và siêu thị, trung tâm thương mại nói riêng cho các trường cao đẳng, trung cấp và dạy nghề thương mại trên địa bàn tỉnh.

- Khuyến khích thương nhân tham gia kinh doanh trong siêu thị và trung tâm thương mại: UBND tỉnh quy định khung giá cho thuê phù hợp với chính sách hiện hành của Nhà nước và điều kiện cụ thể của tỉnh trong từng thời kỳ; đảm bảo hài hòa lợi ích của người khai thác siêu thị, trung tâm thương mại và những người kinh doanh trong siêu thị, trung tâm thương mại.

4.3. Giải pháp về tổ chức quản lý.

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với phát triển và hoạt động của siêu thị, trung tâm thương mại. Kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện phân hạng các siêu thị và trung tâm thương mại; xây dựng nội quy, các định mức kinh tế - kỹ thuật, các tiêu chuẩn nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh siêu thị và trung tâm thương mại; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản trị kinh doanh siêu thị và trung tâm thương mại. Tăng cường liên doanh, liên kết với các siêu thị và trung tâm thương mại trong khu vực, cả nước và quốc tế. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại; xây dựng thương hiệu; Tham gia hiệp hội trung tâm thương mại, siêu thị. Xây dựng mô hình tổ chức quản lý siêu thị và trung tâm thương mại.

- Tổ chức công bố rộng rãi Quy hoạch phát triển mạng lư­ới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 sau khi được UBND tỉnh phê duyệt để mọi người dân, các nhà đầu tư trong tỉnh, trong nước và quốc tế, các cấp, các ngành biết để tham gia đầu tư kinh doanh cũng như giám sát việc thực hiện. Đồng thời các ngành có liên quan (Xây dựng, Tài nguyên môi trường, Kế hoạch & Đầu tư...) phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố nhanh chóng triển khai xây dựng quy hoạch chi tiết, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh.

4.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển siêu thị, trung tâm thương mại.

Ngoài chính sách chung của cả nước, để tạo điều kiện cho phát triển hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, Tỉnh có cơ chế, chính sách ưu đãi về đất đai (giải phóng mặt bằng, cho thuê đất), về đầu tư cơ sở hạ tầng (đường giao thông, cấp thoát nước, vệ sinh, môi trường, điện...), về đào tạo nguồn nhân lực....

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Công Thương.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành tham mư­u cho UBND tỉnh trong công tác quản lý Nhà nước đối với hệ thống siêu thị, trung tâm th­ương mại trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng và tổng hợp kế hoạch xây dựng siêu thị, trung tâm thư­ơng mại hàng năm.

- Chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển siêu thị, trung tâm thư­ơng mại; thẩm định, trình UBND tỉnh kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống siêu thị, trung tâm th­ương mại của UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, nhân viên quản lý siêu thị, trung tâm th­ương mại.

- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương kết quả thực hiện Quy hoạch này.

2. Sở Kế hoạch và đầu t­ư.

- Thực hiện cấp giấy chứng nhận đầu tư­ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu t­ư siêu thị, trung tâm thương mại theo quy định pháp luật hiện hành.

- Chủ trì phối hợp Sở Tài Chính tham mư­u cho UBND tỉnh về việc hỗ trợ đầu tư­ xây dựng siêu thị, trung tâm th­ương mại.

- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư­ cho UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện Quy hoạch này.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu đô thị, khu dân cư để triển khai quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại đã đư­ợc UBND tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp kiểm tra, xử lý các vi phạm trong hoạt động kinh doanh của hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Sở Tài chính.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham m­ưu cho UBND tỉnh về cơ chế tài chính trong quá trình đầu tư­, giải toả, di dời và các loại phí, lệ phí liên quan đến hoạt động của hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại.

- Phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư­ tham m­ưu cho UBND tỉnh về việc hỗ trợ xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại

- Tham m­ưu cho UBND tỉnh ban hành các quy định về tổ chức các dịch vụ có thu trong các siêu thị và trung tâm thư­ơng mại.

4. Sở Xây dựng.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành để tham mư­u cho UBND tỉnh trong công tác quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng đối với hệ thống siêu thị, trung tâm th­ương mại; phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Kế hoạch & Đầu tư­ và UBND các huyện, thị xã, thành phố đưa vào quy hoạch chi tiết xây dựng các khu đô thị, khu dân cư để triển khai quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm th­ương mại đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Tham m­ưu cho UBND tỉnh trong việc thực hiện các quy định pháp luật chuyên ngành về xây dựng, sửa chữa, bảo trì công trình siêu thị, trung tâm thương mại phù hợp với Quy hoạch này.

- Hư­ớng dẫn nghiệp vụ về lĩnh vực xây dựng, quy hoạch và kiến trúc cho UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện quy hoạch.

5. Sở Tài nguyên và môi trường.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành tham mư­u cho UBND tỉnh trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai và bảo vệ môi tr­ường.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch & Đầu tư­ và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại.

- Tổ chức thẩm định, đánh giá tác động môi trường và tham mư­u xử lý kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về môi trường trong quá trình hoạt động của hệ thống siêu thị, trung tâm th­ương mại.

- H­ướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trư­ờng cho UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện Quy hoạch này.

6. Sở Y tế.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành tham m­ưu cho UBND tỉnh trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại các siêu thị, trung tâm thương mại.

- Chủ trì thẩm định, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh thực phẩm; thường xuyên kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm ở các trung tâm thương mại, siêu thị.

- Hư­ớng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực y tế cho UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện Quy hoạch này.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Thực hiện quản lý Nhà n­ước về bảo đảm an toàn nông sản thực phẩm, vệ sinh thú y, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và dư lượng các chất cấm trong nông, thuỷ sản.

- H­ướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực bảo đảm an toàn nông sản thực phẩm cho UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện Quy hoạch này.

8. UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước trực tiếp về siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn.

- Căn cứ số liệu định h­ướng của Quy hoạch này và tình hình thực tiễn ở địa phương để xây dựng, ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển siêu thị, trung tâm thương mại đến năm 2020 trên địa bàn.

- Phối hợp với Sở Công Th­ương và các sở, ban ngành liên quan tổ chức công bố Quy hoạch siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn địa phư­ơng quản lý; Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài nguyên & Môi trường trong việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng các đô thị, khu dân cư để triển khai quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thư­ơng mại đã được UBND tỉnh phê duyệt- Thẩm định, phê duyệt và theo dõi tiến độ triển khai các dự án đầu t­ư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã đ­ược phê duyệt.

- Chủ động phối hợp với các sở, ngành trong việc giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch.

- Tổ chức trực tiếp và phối hợp với các sở, ngành kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động của hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn.

- Định kỳ hàng tháng báo cáo UBND tỉnh và Sở Công Thương về số liệu và những thay đổi của hệ thống siêu thị, trung tâm th­ương mại trên địa bàn. Định kỳ 06 (sáu) tháng, hàng năm, báo cáo UBND tỉnh và Sở Công Thương kết quả tổng hợp thực hiện Quy hoạch này.

9. Các đơn vị khác có liên quan.

Công an tỉnh, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành có liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với nhau để triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các Ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Công thương và các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh ;
 - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (2)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chu Phạm Ngọc Hiển

 

QUY HOẠCH

PHÁT TRIỂN SIÊU THỊ, TRUNG TÂM TH­ƯƠNG MẠI TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2020

TT

Tên trung tâm thương mại

Địa điểm xây dựng

QH đô thị đến năm 2020

Hạng

Hình thức đầu tư

Hạng đô thị

Dân số

Diện tích
(ha)

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Thanh Hóa

 

Loại I TP tỉnh lị

500,000

15,000

24

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

15

 

1

Siêu thị Lê Hoàn

Phư­ờng Ba Đình

 

 

 

II

Nâng cấp

2

Siêu thị Petex

108 Tổng Duy Tân, P Lam Sơn

 

 

 

II

Nâng cấp

3

Siêu Thị Tân Sơn

Phường Tân Sơn

 

 

 

III

Nâng cấp

4

Siêu thị Thanh Hoa

301 Trần Phú, Phường Ba Đình

 

 

 

I

Nâng cấp

5

Siêu thị Bắc Trung Nam

Ph­ường Hàm Rồng

 

 

 

III

Nâng cấp

6

Siêu thị Trư­ờng Thi

Phường Trường Thi

 

 

 

III

XD mới

7

Siêu thị Đông Hương

Xã Đông Hương

 

 

 

I

XD mới

8

Siêu thị Nam Ngạn

Phư­ờng Nam Ngạn

 

 

 

II

XD mới

9

Siêu thị Phú Thọ

Phư­ờng Phú Sơn

 

 

 

III

XD mới

10

Siêu thị Điện Biên

Ph­ường Điện Biên

 

 

 

III

XD mới

11

Siêu thị Hàm Rồng

Ph­ường Hàm Rồng

 

 

 

III

XD mới

12

Siêu thị Đông Vệ

Ph­ường Đông Vệ

 

 

 

III

XD mới

13

Siêu thị Ngọc Trạo

Ph­ường Ngọc Trạo

 

 

 

II

XD mới

14

Siêu thị Đông Hải

Ph­ường Đông Hải

 

 

 

III

XD mới

15

Siêu thị Đông Sơn

Ph­ường Đông Sơn

 

 

 

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

9

 

1

TTTM Thanh Hoa (Thanh Hoa Plaza)

Ngã tư­ B­ưu điện

 

 

 

I

Nâng cấp

2

TTTM Thanh Hoa (Thanh Hoa Trade Center)

25 Đại lộ Lê Lợi

 

 

 

II

Nâng cấp

3

TTTM Điện Biên (kết hợp chợ)

75 Phan Chu Trinh

 

 

 

II

XD mới

4

TTTM Bờ Hồ

242 Lê Hoàn

 

 

 

I

XD mới

5

TTTM phía Đông thành phố

Xã Đông Hải

 

 

 

I

XD mới

6

TTTM phía Tây thành phố

Ph­ường Phú Sơn

 

 

 

I

XD mới

7

TTTM phía Nam thành phố

Xã Quảng Thành

 

 

 

III

XD mới

8

TTTM Quảng Thắng

xã Quảng Thắng

 

 

 

III

XD mới

9

TTTM Sông Mã

Ven Đ.lộ Nam Sông Mã

 

 

 

II

XD mới

2

Thị xã Sầm Sơn

 

Loại III TP Du Lịch

200,000

5,000

8

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

5

 

1

Siêu thị Trư­ờng Sơn

Ph­ường Trư­ờng Sơn

 

 

 

II

XD mới

2

Siêu thị Trung Sơn

Phường Trung Sơn

 

 

 

III

XD mới

3

Siêu thị Bắc Sơn

Ph­ường Bắc Sơn

 

 

 

III

XD mới

4

Siêu thị Quảng Tiến

Xã Quảng Tiến

 

 

 

III

XD mới

5

Siêu thị Quảng Cư­

Xã Quảng Cư­

 

 

 

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

3

 

1

TTTM Tr­ường Sơn

Thị xã Sầm Sơn

 

 

 

III

XD mới

2

TTTM Trung tâm

Thị xã Sầm Sơn

 

 

 

I

XD mới

3

TTTM Quảng Cư

Thị xã Sầm Sơn

 

 

 

III

XD mới

3

Thị xã Bỉm Sơn

 

Loại II TP CN

200,000

7,000

9

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

4

 

1

Siêu thị Lắp máy

Khu Lắp máy

 

 

 

III

XD mới

2

Siêu thị nam Bỉm Sơn

Xã Quang Trung

 

 

 

I

XD mới

3

Siêu thị Bắc Bỉm Sơn

Ph­ường Bắc Sơn

 

 

 

III

XD mới

4

Siêu thị XM Bỉm Sơn

Khu nhà 5 tầng

 

 

 

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

5

 

1

TTTM thị xã Bỉm Sơn (kết hợp chợ)

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

 

II

XD mới

2

TTTM Bắc Sơn

Ph­ường Bắc Sơn

 

 

 

III

XD mới

3

TTTM khu vực Đồi Mơ

Ph­ường Đông Sơn

 

 

 

III

XD mới

4

TTTM khu vực Đồi 53

Ph­ường Lam Sơn

 

 

 

III

XD mới

5

TTTM khu vực Nam Bỉm Sơn

Khu ĐT Nam Bỉm Sơn

 

 

 

I

XD mới

4

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

11

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

8

 

1

Siêu thị Thọ Xuân

Thị trấn huyện

Loại IV
Thị trấn huyện lị

18,000

200

III

XD mới

2

Siêu thị Lam Sơn

Thị trấn Lam Sơn

Loại III
TP C.nghiệp

50,000

800

II

XD mới

3

Siêu thị Sao Vàng

Thị trấn Sao Vàng

III

XD mới

4

Siêu thị Lam Kinh

Xã Xuân Lam, (đường 15A)

 

 

 

III

XD mới

5

Siêu thị Bái Th­ượng

Xã Xuân Bái

 

 

 

III

XD mới

6

Siêu thị Thọ Lập

Xã Thọ Lập

 

 

 

III

XD mới

7

Siêu thị Xuân Vinh

Xã Xuân Vinh

 

 

 

III

XD mới

8

Siêu thị Xuân Lai

Thị tứ Xuân Lai, trên đường TX - Yên Định

Loại V
Thị trấn CN-DV

5,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

3

 

1

TTTM Thọ Xuân

Thị trấn huyện lị

Loại IV
Thị trấn huyện lị

18,000

200

III

XD mới

2

TTTM Lam Sơn

Thị trấn Lam Sơn, trên đường 506

Loại III
TP C.nghiệp

50,000

800

III

XD mới

3

TTTM Sao Vàng

Thị trấn Sao Vàng

Loại III
TP C.nghiệp

50,000

800

III

XD mới

5

Huyện Đông Sơn

 

 

 

 

5

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

4

 

1

Siêu thị Rừng Thông

Thị trấn Rừng Thông

Loại IV, Thị trấn huyện lị vệ tinh

20,000

250

III

XD mới

2

Siêu thị Nhồi

Đô thị mới, TT Nhồi

Khu chức năng của TP Thanh Hóa

12,000

200

II

XD mới

3

Siêu thị Nấp

Xã Đông Hưng

 

 

 

III

XD mới

4

Siêu thị Đông Khê

Xã Đông Khê

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Đông Sơn

Thị trấn huyện

Loại IV, Thị trấn
huyện lị vệ tinh

20,000

250

III

XD mới

6

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

4

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

3

 

1

Siêu thị Nông Cống

Thị trấn Nông Cống

Loại IV
Thị trấn huyện lị

15,000

200

II

XD mới

2

Siêu thị Yên Mỹ

Tang Phú, TT Yên Mỹ

Loại V
Thị trấn CN-DV

8,000

150

III

XD mới

3

Siêu thị Yên Thái

Thôn Vân Đôi xã Yên Thái

Loại V
Thị trấn CN-DV

10,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Nông Cống

Thị trấn huyện

Loại IV
Thị trấn huyện lị

15,000

200

III

XD mới

7

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

5

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

4

 

1

Siêu thị Giắt

Thị trấn huyện

Loại IV Thị trấn
 CN huyện lị

18,000

200

II

XD mới

2

Siêu thị Sim

Xã Hợp Thành

 

 

 

III

XD mới

3

Siêu thị Cầu Thiều

Xã Dân Lý

Loại V Thị trấn CN-DV

6,000

150

III

XD mới

4

Siêu thị N­a

Xã Tân Ninh

Loại V
Thị trấn CN-DV

12,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Giắt

Thị trấn huyện

Loại IV Thị trấn
 CN huyện lị

18,000

200

III

XD mới

8

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

9

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

5

 

1

Siêu thị Quảng Hùng

Xã Quảng Hùng

 

 

 

III

XD mới

2

Siêu thị Minh Nguyên

Xã Quảng Thịnh

 

 

 

II

Nâng cấp

3

Siêu thị Quảng Châu

Xã Quảng Châu

 

 

 

III

XD mới

4

Siêu thị Quảng Vinh

Xã Quảng Vinh

 

 

 

III

XD mới

5

Siêu thị Quảng Đại

Xã Quảng Đại

 

 

 

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

4

 

1

TTTM Tiên Trang

Xã Quảng Lợi

Loại V
Thị trấn TCN-TM-DV

5,000

200

III

XD mới

2

TTTM Quảng Xương

Thị trấn huyện

Loại V
Thị trấn huyện lị

10,000

180

III

Nâng cấp

3

TTTM Ghép

Xã Quảng Trung

 

 

 

III

XD mới

4

TTTM Quảng Tâm

Thị trấn Môi

 

 

 

II

XD mới

9

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

4

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

3

 

1

Siêu thị Đò Lèn

Thị trấn huyện

Loại IV
Thị trấn CN huyện lị

24,000

200

III

XD mới

2

Siêu thị Hà Lĩnh

Xã Hà Lĩnh

Loại V
Thị trấn CN-DV

6,000

150

III

XD mới

3

Siêu thị Hà Long

Xã Hà Long

Loại V
Thị trấn CN-DV

6,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Hà Trung

Thị trấn huyện

Loại IV
Thị trấn CN huyện lị

24,000

200

III

XD mới

10

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

5

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

3

 

1

Siêu thị Nga Sơn

Thị trấn Nga Sơn

Loại V
Thị trấn huyện lị

10,000

250

III

XD mới

2

Siêu thị Nga Liên

Xã Nga Liên

Loại V
Thị trấn TCN-TM-DV

11,000

200

III

XD mới

3

Siêu thị Ngã t­ư Si

Xã Nga Bạch

 

 

 

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

2

 

1

TTTM Bảo Trung

Thị trấn huyện

Loại V
Thị trấn huyện lị

10,000

250

III

Nâng cấp

2

TTTM Điền Hộ

Xã Nga Điền

Loại V
Thị trấn TCN-TM-DV

8,000

200

III

XD mới

11

Huyện Yên Định

 

 

 

 

5

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

4

 

1

Siêu thị Quán Lào

Thị trấn Quán Lào

Loại IV
Thị trấn huyện lị

15,000

150

III

XD mới

2

Siêu thị Kiểu

Thị trấn Kiểu

Loại V
Thị trấn CN-DV

7,000

150

III

XD mới

3

Siêu thị Thống Nhất

Thị trấn Thống Nhất

Loại V
Thị trấn CN-DV

9,000

150

III

XD mới

4

Siêu thị Yên Tâm

Xã Yên Tâm

Loại V
Thị trấn CN-DV

5,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Yên Định

Thị trấn huyện

Loại IV

Thị trấn huyện lị

15,000

150

III

XD mới

12

Huyện Thiệu Hoá

 

 

 

 

3

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

2

 

1

Siêu thị Vạn Hà

Thị trấn Vạn Hà

Loại IV
Thị trấn huyện lị

15,000

200

III

XD mới

2

Siêu thị Hậu Hiền

Xã Thiệu Tâm

Loại V
Thị trấn CN-DV

7,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Vạn Hà

Bắc T.trấn Vạn Hà

Loại IV
Thị trấn huyện lị

15,000

200

III

XD mới

13

Huyện Hoằng Hoá

 

 

 

 

9

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

7

 

1

Siêu thị Bút Sơn

Thị trấn Bút Sơn

Loại IV
Thị trấn huyện lị

15,000

160

III

XD mới

2

Siêu thị Tào Xuyên

Thị trấn Tào Xuyên

Khu chức năng của TP Thanh Hóa

10,000

150

III

XD mới

3

Siêu thị Hải Tiến

Khu du lịch Hải Tiến

Loại V
Thị trấn TCN-TM-DV

7,000

200

III

XD mới

4

Siêu thị Hoằng Trư­ờng

Xã Hoằng Tr­ường

Loại V
Thị trấn CN-DV

7,000

200

III

XD mới

5

Siêu thị Hoàng Long

KCN Hoàng Long

 

 

 

III

XD mới

6

Siêu thị Nghĩa Trang

Xã Hoằng Kim

Loại V
Thị trấn TCN-TM-DV

7,000

200

III

XD mới

7

Siêu thị Chợ Vực

Xã Hoằng Ngọc

Loại V
Thị trấn TCN-TM-DV

6,000

200

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

2

 

1

TTTM Hoằng Hoá

Thị trấn Hoằng Hoá

Loại IV
Thị trấn huyện lị

15,000

160

III

XD mới

2

TTTM Hải Tiến

Xã Hoằng Tiến

Loại V
Thị trấn TCN-TM-DV

7,000

200

III

XD mới

14

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

7

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

5

 

1

Siêu thị Triệu Lộc

Xã Triệu Lộc

Loại V
Thị trấn
TCN-TM-DV

10,000

200

II

XD mới

2

Siêu thị Hậu Lộc

Thị trấn huyện

Loại V
Thị trấn huyện lị

10,000

180

III

XD mới

3

Siêu thị Hoa Lộc

Xã Hoa Lộc

 

 

 

III

XD mới

4

Siêu thị Hòa Lộc

Xã Hòa Lộc

Loại V
Thị trấn TCN-TM-DV

8,000

200

III

XD mới

5

Siêu thị Diêm Phố

Xã Nga­ Lộc

Loại IV
T. trấn TCN-DV

27,000

250

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

2

 

1

TTTM Hậu Lộc

Thị trấn huyện

Loại V
Thị trấn huyện lị

10,000

180

III

XD mới

2

TTTM Triệu Lộc

Xã Triệu Lộc

Loại V
Thị trấn TCN-TM-DV

10,000

200

III

XD mới

15

Huyện Tĩnh Gia

 

 

 

 

7

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

5

 

1

Siêu thị Còng

TK 2, thị trấn Còng

 

 

 

II

XD mới

2

Siêu thị Hải Hoà

Khu du lịch Hải Hoà

Loại IV
Thị trấn huyện lị

15,000

200

III

XD mới

3

Siêu thị Hải Ninh

Xã Hải Ninh

Loại V
Thị trấn TM-DV

8,000

200

III

XD mới

4

Siêu thị Nguyên Bình

Xã Nguyên Bình

 

 

 

III

XD mới

5

Siêu thị Hải Thanh

Xã Hải Thanh

Loại V
Thị trấn TCN-TM-DV

12,000

200

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

2

 

1

TTTM Tĩnh Gia

Thị trấn huyện

Loại IV
Thị trấn huyện lị

15,000

200

III

XD mới

2

TTTM Hải Ninh

Xã Hải Ninh

Loại V
Thị trấn TM-DV

8,000

200

III

XD mới

16

Khu Kinh tế Nghi Sơn

 

Loại II
TP C.Nghiệp

180,000

3,600

9

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

5

 

1

Siêu thị Trúc Lâm

Xã Trúc Lâm

 

 

 

I

XD mới

2

Siêu thị Tr­ường Lâm

Xã Tr­ường Lâm

 

 

 

II

XD mới

3

Siêu thị Hải Thượng

Xã Hải Thượng

 

 

 

III

XD mới

4

Siêu thị Hải Bình

Xã Hải Bình

 

 

 

III

XD mới

5

Siêu thị Tĩnh Hải

Xã Tĩnh Hải

 

 

 

II

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

4

 

1

TTTM Trúc Lâm

Xã Trúc Lâm

 

 

 

II

XD mới

2

TTTM Trường Lâm

Xã Trường Lâm

 

 

 

III

XD mới

3

TTTM Xuân Lâm

Xã Xuân Lâm

 

 

 

III

XD mới

4

TTTM Tân Trường

Xã Tân Trường

 

 

 

I

XD mới

17

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

 

 

6

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

5

 

1

Siêu thị Vĩnh Lộc

Thị trấn huyện lị

Loại V
Thị trấn huyện lị

7,000

200

III

XD mới

2

Siêu thị Vĩnh Tiến

Xã Vĩnh Tiến - Khu DL Thành Nhà Hồ

 

 

 

III

XD mới

3

Siêu thị Vĩnh Tân

Xã Vĩnh Tân

 

 

 

III

XD mới

4

Siêu thị Vĩnh Quang

Xã Vĩnh Quang

 

 

 

III

XD mới

5

Siêu thị Bồng Trung

Xã Vĩnh Hùng

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Vĩnh Lộc

Thị trấn huyện

Loại V
Thị trấn huyện lị

7,000

200

III

XD mới

18

Huyện Thạch Thành

 

 

 

 

6

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

3

 

1

Siêu thị Thạch Thành

Thị trấn Huyện

Loại IV
Thị trấn CN-DV

15,000

200

III

XD mới

2

Siêu thị Thạch Quảng

Xã Thạch Quảng

Loại IV
Thị trấn CN-DV

15,000

200

III

XD mới

3

Siêu thị Vân Du

Thị trấn Vân Du

Loại III
Thị xã C.nghiệp

50,000

350

III

 

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

3

 

1

TTTM Thạch Thành

Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

15,000

150

III

XD mới

2

TTTM Vân Du

Thị trấn Vân Du

Loại III
Thị xã C.nghiệp

50,000

350

III

XD mới

3

TTTM Thạch Quảng

Xã Thạch Quảng

Loại IV
Thị trấn CN-DV

15,000

200

III

XD mới

19

Huyện Cẩm Thuỷ

 

 

 

 

5

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

4

 

1

Siêu thị Cẩm Thuỷ

Thị trấn huyện Cẩm Thuỷ

Loại V
thị trấn huyện lỵ

25,000

250

III

XD mới

2

Siêu thị Cẩm Châu

Thôn Trung Tâm (đường HCM)

Loại V
Thị trấn CN-DV

5,000

150

III

XD mới

3

Siêu thị Cẩm Thành

Xã Cẩm thành

 

 

 

III

XD mới

4

Siêu thị Phúc Do

Thôn Phúc Tâm (QL 217 đi Cẩm Phú)

Loại V
Thị trấn CN-DV

10,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Cẩm Thuỷ

Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

25,000

250

III

XD mới

20

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

 

9

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

5

 

1

Siêu thị Ngọc Lặc

Thị trấn huyện

 

 

 

II

XD mới

2

Siêu thị phố II

Thị trấn huyện

 

 

 

II

XD mới

3

Siêu thị Kiên Thọ

Ngã ba Si, Kiên Thọ

Loại V
Thị trấn CN-DV

8,000

150

III

XD mới

4

Siêu thị Lam Sơn

Thị trấn Lam Sơn

Loại V
Thị trấn CN-DV

14,000

150

III

XD mới

5

Siêu thị Phố Châu

Thôn Minh Châu, Minh Sơn

Loại V
Thị trấn CN-DV

5,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

4

 

1

TTTM Trung tâm

Thị trấn huyện

Loại III
Thành phố TT khu vực miền núi

100,000

2,500

I

XD mới

2

TTTM Phố 1

Thị trấn huyện

II

XD mới

3

TTTm Phố 2

Thị trấn huyện

III

XD mới

4

TTTM Phố 3

Thị trấn huyện

III

XD mới

21

Huyện Lang Chánh

 

 

 

 

3

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

2

 

1

Siêu thị Lang Chánh

Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

10,000

150

III

XD mới

2

Siêu thị Yên Khư­ơng

Thị trấn Yên Khương

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Lang Chánh

Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

10,000

150

III

XD mới

22

Huyện Nh­ư Xuân

 

 

 

 

5

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

3

 

1

Siêu thị Nh­ư Xuân

Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

13,000

170

III

XD mới

2

Siêu thị Bãi Trành

Thị trấn Bãi Trành

Loại IV
Thị trấn CN-DV

15,000

300

III

XD mới

3

Siêu thị Th­ượng Ninh

Xã Th­ợng Ninh

Loại V

Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

2

 

1

TTTM Bãi Trành

Thị trấn Bãi Trành

Loại IV
Thị trấn CN-DV

15,000

300

III

XD mới

2

TTTM Như Xuân

Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

13,000

170

III

XD mới

23

Huyện Nh­ư Thanh

 

 

 

 

3

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

2

 

1

Siêu thị Bến En

Thị trấn Bến En

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

2

Siêu thị Thanh Tân

Thị trấn Thanh Tân

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Nh­ư Thanh

Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

12,000

200

III

XD mới

24

Huyện Th­ường Xuân

 

 

 

 

6

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

4

 

1

Siêu thị Thư­ờng Xuân

Khu 3, Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

15,000

250

II

XD mới

2

Siêu thị Cửa Đặt

Xã Xuân Mỹ

Loại V
Thị trấn CN-DV

5,000

150

III

XD mới

3

Siêu thị Lư­ơng Sơn

xã L­ơng Sơn

 

 

 

III

XD mới

4

Siêu thị Khe Hạ

Xã Luận Thành

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

2

 

1

TTTM Thư­ờng Xuân

Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

15,000

250

III

XD mới

2

TTTM Bát Mọt

Xã Bát Mọt (Cửa khẩu)

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

25

Huyện Bá Thước

 

 

 

 

6

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

4

 

1

Siêu thị Cành Nàng

Phố III, thị trấn Cành Nàng

Loại V
thị trấn huyện lỵ

8,000

150

III

XD mới

2

Siêu thị Đồng Tâm

Thị trấn Đồng Tâm

Loại V
Thị trấn CN-DV

15,000

200

II

XD mới

3

Siêu thị Điền Lư

Thị trấn Điền Lư

Loại V
Thị trấn CN-DV

6,000

150

III

XD mới

4

Siêu thị Phố Đoàn

Xã Lũng Niêm

Loại V

Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

2

 

1

TTTM Bá Th­ước

Phố III, TT Cành Nàng

Loại V
thị trấn huyện lỵ

8,000

150

III

XD mới

2

TTTM Đông Tâm

Xã Thiết ống

Loại V
Thị trấn CN-DV

15,000

200

II

XD mới

26

Huyện Quan Hoá

 

 

 

 

4

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

3

 

1

Siêu thị Hiền Kiệt

Xã Hiền Kiệt

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

2

Siêu thị Trung Sơn

Xã Trung Sơn

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

3

Siêu thị Phú Lệ

Xã Phú Lệ

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

1

 

1

TTTM Quan Hoá

Thị trấn Huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

9,000

150

III

XD mới

27

Huyện Quan Sơn

 

 

 

 

4

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

2

 

1

Siêu thị Sơn Điện

Xã Sơn Điện

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

2

Siêu thị Trung Hạ

Xã Trung Hạ

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

2

 

1

TTTM Quan Sơn

Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

7,000

150

III

XD mới

2

TTTM Na Mèo

Khu KTCK Na Mèo

Loại V Thị
 trấn Cửa khẩu QTế

7,000

150

II

XD mới

28

Huyện Mư­ờng Lát

 

 

 

 

3

 

 

Siêu thị

 

 

 

 

1

 

1

Siêu thị Trung Lý

Xã Trung Lý

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

 

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

2

 

1

TTTM Tén Tần

Xã Tén Tần (Cửa khẩu Quốc gia)

Loại V
Thị trấn CN-DV

4,000

150

III

XD mới

2

TTTM M­ường Lát

Thị trấn huyện

Loại V
thị trấn huyện lỵ

8,000

150

III

XD mới