ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3650/2016/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 21 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ, về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CỤM THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ NA MÈO, HUYỆN QUAN SƠN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3650/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, phương thức phối hợp và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho Cụm Thông tin đối ngoại Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Cụm Thông tin đối ngoại).
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, vận hành cung cấp thông tin cho Cụm Thông tin đối ngoại.
1. Cụm Thông tin đối ngoại là phương tiện đăng tải những nội dung thông tin tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về thông tin đối ngoại; về quản lý nhà nước và bảo vệ biên giới lãnh thổ. Đồng thời, giới thiệu các giá trị văn hóa truyền thống, về đất nước, con người Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng; quảng bá tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Thanh Hóa đến với du khách trong nước và quốc tế.
2. Phương tiện đăng tải tại Cụm Thông tin đối ngoại bao gồm màn hình LED cỡ lớn, tủ tra cứu thông tin, các trang thiết bị âm thanh phục vụ công tác tuyên truyền được trang bị, lắp đặt tại Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo.
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, vận hành, cung cấp và khai thác thông tin có hiệu quả của Cụm Thông tin đối ngoại.
2. Thông tin, tuyên truyền kịp thời các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, các hoạt động thông tin đối ngoại, phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, xúc tiến đầu tư và du lịch đến với du khách trong nước và quốc tế; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của người dân ở khu vực biên giới trên địa bàn tỉnh.
1. Việc phối hợp quản lý, vận hành, cung cấp thông tin được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo an toàn và khai thác có hiệu quả Cụm Thông tin đối ngoại.
2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm và tính chủ động, thường xuyên của mỗi cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, vận hành, cung cấp thông tin, kết hợp chặt chẽ giữa thông tin đối ngoại và thông tin đối nội, đảm bảo sự hoạt động ổn định và liên tục của Cụm Thông tin đối ngoại.
3. Ứng dụng tối đa công nghệ thông tin để phục vụ nhanh, hiệu quả hoạt động cung cấp thông tin đưa lên Cụm thông tin đối ngoại.
1. Quản lý, vận hành các trang thiết bị thuộc hệ thống nghe nhìn của Cụm Thông tin đối ngoại đảm bảo an toàn.
2. Cung cấp, cập nhật thông tin để đăng tải trên hệ thống nghe nhìn Cụm Thông tin đối ngoại.
3. Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm cho Cụm Thông tin đối ngoại.
4. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất nhằm đảm bảo công năng hoạt động của Cụm Thông tin đối ngoại theo đúng quy định của pháp luật.
Tùy theo tính chất, nội dung công việc cụ thể để lựa chọn một trong các phương thức phối hợp như sau:
1. Trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản, thông qua các phương tiện thông tin liên lạc.
2. Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động có liên quan đến việc quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho Cụm Thông tin đối ngoại.
3. Thông qua tổ chức lấy ý kiến tại các hội nghị.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 7. Trách nhiệm phối hợp quản lý, vận hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ Đội Biên phòng tỉnh, các đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất phương án và tổ chức bảo trì, nâng cấp, sửa chữa Cụm Thông tin đối ngoại; kinh phí duy trì hàng năm phù hợp với nhu cầu thực tế, xây dựng phương án dự phòng khắc phục sự cố, đảm bảo Cụm Thông tin đối ngoại hoạt động ổn định, liên tục.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tổ chức bảo dưỡng Cụm thông tin đối ngoại định kỳ theo quy định.
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Chủ trì trong việc quản lý, vận hành các trang thiết bị (Màn hình LED cỡ lớn; Tủ tra cứu thông tin; các trang thiết bị âm thanh lưu động) thuộc hệ thống Cụm Thông tin đối ngoại để phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá, Thời gian vận hành Cụm Thông tin đối ngoại:
- Đối với ngày làm việc bình thường: 10 giờ/01 ngày. Buổi sáng từ 7h30 đến 11h30, buổi chiều từ 13h30 đến 17h00, buổi tối từ 19h00 đến 21h30;
- Đối với các ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật 14 giờ 30 phút/01 ngày: Từ 07h00 đến 21h30.
b) Chủ trì xây dựng phương án đảm bảo nguồn điện phục vụ hoạt động của Cụm thông tin đối ngoại. Đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ khu vực Cụm thông tin đối ngoại.
c) Chỉ đạo Đồn Biên phòng Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo chủ trì, phối hợp với các lực lượng trong khu vực Cửa khẩu xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho hệ thống hoạt động; giám sát an ninh thông tin trên hệ thống. Khi xảy ra sự cố về kỹ thuật, an ninh thông tin, phải kịp thời thông báo ngay cho Sở Thông tin và Truyền thông để Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND tỉnh và đề xuất phương án xử lý.
d) Đặt hòm thư góp ý, niêm yết số điện thoại đường dây nóng tại vị trí đông người qua lại, dễ quan sát, để tổ chức cá nhân có thể phản ánh kịp thời với cơ quan chức năng về công tác quản lý, vận hành, chất lượng thông tin được đăng tải trên hệ thống nghe nhìn Cụm Thông tin đối ngoại hoặc phát hiện ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi xâm hại an toàn đến Cụm Thông tin đối ngoại. Mở hòm thư góp ý mỗi ngày 01 lần vào đầu giờ làm việc để tiếp nhận thông tin kịp thời.
đ) Phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông trong việc rà soát, đánh giá, đề xuất phương án bảo trì, nâng cấp, sửa chữa Cụm Thông tin đối ngoại, kinh phí duy trì hàng năm phù hợp với nhu cầu thực tế, xây dựng phương án dự phòng khắc phục sự cố và tổ chức bảo dưỡng Cụm thông tin đối ngoại định kỳ.
3. Công an tỉnh
Chỉ đạo Công an huyện Quan Sơn và các đơn vị nghiệp vụ phối hợp với Đồn Biên phòng Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo và các đơn vị có liên quan tổ chức các biện pháp đảm bảo an ninh trật tự tại Cụm Thông tin đối ngoại.
4. UBND huyện Quan Sơn
Chỉ đạo các đơn vị có liên quan trên địa bàn huyện phối hợp với Đồn Biên phòng Cửa khẩu quốc tế Na Mèo trong việc đảm bảo an ninh trật tự tại khu vực Cụm Thông tin đối ngoại.
Điều 8. Trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin, cập nhật thông tin
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì cập nhật, tiếp nhận, thẩm định, biên tập, lưu trữ nội dung thông tin của các cơ quan đơn vị gửi về trước khi đăng phát lên hệ thống nghe nhìn Cụm Thông tin đối ngoại vào các ngày làm việc trong tuần, đảm bảo theo quy định. Trong trường hợp đột xuất, cập nhập thông tin kịp thời theo sự chỉ đạo của cấp trên.
b) Chủ trì thực hiện đặt hàng sản xuất, biên soạn, biên tập nội dung thông tin, hình ảnh đăng tải trên Cụm thông tin đối ngoại; thông tin tích hợp trên hệ thống Tủ ki ốt tra cứu thông tin điện tử; xuất bản các ấn phẩm thông tin đối ngoại song ngữ, đa ngữ cung cấp cho du khách, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư khi đi qua Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn.
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Cử cán bộ đầu mối để lưu trữ, cập nhật các tài liệu, tư liệu, chương trình, tin tức, phóng sự, hình ảnh,... do Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp, đưa lên hệ thống thiết bị nghe nhìn và tủ ki ốt tra cứu thông tin điện tử thuộc Cụm Thông tin đối ngoại.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì cung cấp các nội dung thông tin trong lĩnh vực văn hóa, du lịch để tích hợp lên tủ ki ốt tra cứu thông tin điện tử của Cụm thông tin đối ngoại phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin của nhân dân và du khách qua Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo.
4. Sở Ngoại vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông biên dịch, biên tập các tin, bài, chú thích ảnh, phụ đề phim, phóng sự sang tiếng nước ngoài để cập nhật đăng tải trên hệ thống nghe nhìn Cụm thông tin đối ngoại.
5. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
Phối hợp với các đơn vị có liên quan biên soạn các tài liệu xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch bằng các thứ tiếng (tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Lào) để đăng tải trên hệ thống nghe nhìn Cụm thông tin đối ngoại.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền Thông sản xuất, cung cấp các tin,bài, ảnh, phóng sự quảng bá về Thanh Hóa, tuyên truyền về các sự kiện quan trọng của tỉnh, các hoạt động đối ngoại của tỉnh để đăng tải lên hệ thống nghe nhìn thuộc Cụm Thông tin đối ngoại.
7. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ động cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động chính trị, đối ngoại thuộc lĩnh vực quản lý (gồm tài liệu, tư liệu, tranh, ảnh, video clip, băng ghi âm, ghi hình,...) gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để biên tập và đăng phát lên hệ thống nghe nhìn Cụm Thông tin đối ngoại.
b) Cung cấp đầy đủ chính xác, kịp thời các nội dung thông tin, dữ liệu được phép công bố thuộc lĩnh vực cơ quan đơn vị quản lý để đăng phát thông tin trên hệ thống nghe nhìn Cụm Thông tin đối ngoại theo đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 9. Trách nhiệm phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm của Cụm thông tin đối ngoại.
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm của Cụm thông tin đối ngoại.
Điều 10. Trách nhiệm phối hợp thanh tra, kiểm tra
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất nhằm đảm bảo an toàn, an ninh và khai thác có hiệu quả Cụm Thông tin đối ngoại theo đúng quy định.
b) Khi tiếp nhận thông tin về xảy ra sự cố về kỹ thuật, an ninh thông tin, các hành vi vi phạm, phá hoại các trang thiết bị thuộc Cụm Thông tin đối ngoại, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thành lập đoàn công tác xuống hiện trường kiểm tra, xử lý các sự cố về kỹ thuật, an ninh thông tin, các hành vi vi phạm, phá hoại các trang thiết bị. Trường hợp vượt quá thẩm quyền báo cáo với UBND tỉnh và đề xuất phương án xử lý.
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Cử cán bộ tham gia các đoàn, thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất đột xuất nhằm đảm bảo an toàn và khai thác có hiệu quả Cụm Thông tin đối ngoại theo đúng quy định.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
Cử cán bộ tham gia đoàn công tác theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông để kiểm tra, xử lý các sự cố về kỹ thuật, an ninh thông tin và các hành vi vi phạm, phá hoại trang thiết bị tại Cụm Thông tin đối ngoại.
Điều 11. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy chế này được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Mọi hành vi vi phạm việc thực hiện Quy chế này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, theo dõi, kiểm tra và đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo duy trì hoạt động Cụm Thông tin đối ngoại. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, sử dụng kinh phí duy trì hoạt động của Cụm Thông tin đối ngoại, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc; các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại cửa khẩu Quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 2432/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Kế hoạch 22/KH-UBND hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Hòa Bình năm 2017
- 4 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 104/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý, vận hành các Cụm Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu Quốc tế, cửa khẩu Chính và cửa khẩu Phụ biên giới đất liền tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 4276/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại Cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 4 Quyết định 1047/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 10 Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 11 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về việc phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 15 Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 16 Quyết định 74/2008/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động tại Cửa khẩu Quốc tế và Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, Cửa khẩu Hoàng Diệu, Cửa khẩu Tà Vát tỉnh Bình Phước
- 17 Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 18 Luật Báo chí 1989
- 1 Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về việc phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai
- 3 Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 4 Quyết định 1047/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 4276/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại Cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu Quốc tế, cửa khẩu Chính và cửa khẩu Phụ biên giới đất liền tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 74/2008/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động tại Cửa khẩu Quốc tế và Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, Cửa khẩu Hoàng Diệu, Cửa khẩu Tà Vát tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 104/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý, vận hành các Cụm Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9 Kế hoạch 22/KH-UBND hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Hòa Bình năm 2017
- 10 Quyết định 2432/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh
- 11 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại cửa khẩu Quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên