ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1047/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO, TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/06/2008;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 09/11/2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
Thực hiện Chương trình phối hợp số 613/CTr-BTTTT-BTLBP ngày 08/3/2011 giữa Bộ Thông tin và Truyền thông với Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng trong công tác thông tin, truyền thông và thông tin đối ngoại tại khu vực biên giới, biển, đảo giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 10/TTr-STTTT ngày 25/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO, TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm và sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị tham gia quản lý, vận hành và thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh thông qua Cụm thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo (sau đây gọi tắt là Cụm Thông tin đối ngoại).
Điều 2. Mục đích việc phối hợp
Bảo đảm sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong tham gia quản lý, vận hành nhằm đảm bảo an toàn và khai thác hiệu quả Cụm Thông tin đối ngoại.
Tuyên truyền kịp thời các hoạt động đối ngoại, phát triển kinh tế đối ngoại, thu hút đầu tư; quảng bá các sản phẩm chủ lực sản xuất trong tỉnh, bản sắc văn hóa, du lịch góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của người dân, đảm bảo an ninh, quốc phòng ở khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo và trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Việc phối hợp dựa trên chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị liên quan và trong đó có cơ quan chủ trì từng công việc cụ thể.
2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm và tính chủ động của mỗi cơ quan, đảm bảo Cụm Thông tin đối ngoại hoạt động liên tục 24h/24h.
3. Ứng dụng tối đa công nghệ thông tin để phục vụ nhanh, hiệu quả cho hoạt động quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại.
Chương II
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Xây dựng Kế hoạch hoạt động hàng năm (bao gồm cả phần kinh phí) của Cụm Thông tin đối ngoại trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện; tổ chức việc kiểm tra định kỳ, đột xuất đảm bảo công năng hoạt động và việc cung cấp, phát thông tin ở Cụm Thông tin đối ngoại đúng quy định; tổ chức tổng kết, đánh giá hàng năm.
+ Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Phối hợp: Sở Ngoại vụ, Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh, Cục Hải quan tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Công an tỉnh.
+ Chủ trì: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
+ Phối hợp: Cục Hải quan tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT-TT- phối hợp trong vận hành kỹ thuật); Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
3. Phối hợp cung cấp, đăng phát thông tin ở Cụm Thông tin đối ngoại:
a) Chuẩn bị thông tin: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện định kỳ tháng/lần cung cấp các thông tin, tài liệu, tư liệu, tranh, ảnh, video clip, băng ghi âm cần thiết phục vụ tuyên truyền về thông tin đối ngoại, đặc biệt là tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu treo, gửi về cho Sở Thông tin và Truyền thông để soạn và đăng phát;
Biên tập bằng tiếng Việt:
+ Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Phối hợp: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Ngoại vụ, Hội Nhà báo.
Biên dịch ra tiếng nước ngoài (Tiếng Anh, Tiếng Lào, Tiếng Thái Lan):
+ Chủ trì: Sở Ngoại vụ.
+ Phối hợp: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Kiểm duyệt thông tin:
+ Chủ trì: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy.
+ Phối hợp: Các sở: Thông tin và Truyền thông; Ngoại vụ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lưu thông tin đã được kiểm duyệt (kể cả thông tin bằng tiếng nước ngoài), phục vụ việc đăng phát và tra cứu, kiểm tra khi cần thiết.
+ Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Phối hợp: Sở Ngoại vụ.
+ Chủ trì: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
+ Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh.
4. Sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin đối ngoại: Chương trình, đĩa hình, phim, video clip bằng các thứ tiếng: Việt Nam, Anh, Lào, Thái Lan... về các giá trị văn hóa đặc sắc, danh lam thắng cảnh, các sự kiện nổi bật, tiềm năng hợp tác và phát triển của tỉnh Hà Tĩnh... phục vụ người dân và du khách qua Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
+ Chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao Du lịch.
+ Phối hợp: Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ.
5. Phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin đối ngoại, nghiệp vụ sử dụng trang thiết bị cho cán bộ được phân công làm nhiệm vụ tại Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
+ Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Phối hợp: Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa Thể thao Du lịch, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Cục Hải quan tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông; đồng thời chủ trì thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công.
Điều 7. Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện:
1. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và giao các sở, ban, ngành được phân công chủ trì, tham gia phối hợp, chủ động triển khai các nhiệm vụ được phân công; định kỳ 03 tháng/lần gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định tại Quy chế và phối hợp triển khai các nội dung công việc có liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị cần phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn xử lý hoặc báo cáo UBND tỉnh./.
- 1 Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 4 Quyết định 1047/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 4 Quyết định 1047/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 1 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại cửa khẩu Quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 1 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Quyết định 3650/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 4276/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại Cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về việc phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai
- 7 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại tỉnh Lai Châu
- 8 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 13 Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Bình
- 9 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10 Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng, huyện Phục Hòa; cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang; cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng; cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
- 11 Quyết định 95/2014/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 12 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các điểm thông quan hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13 Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại trung hạn giai đoạn 2015 - 2017 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14 Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 15 Nghị quyết 13/2011/QH13 về chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 do Quốc hội ban hành
- 16 Quyết định 79/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 18 Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 19 Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại của chợ và ban quản lý cửa khẩu Móng Cái do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại của chợ và ban quản lý cửa khẩu Móng Cái do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các điểm thông quan hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 95/2014/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 13 Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6 Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng, huyện Phục Hòa; cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang; cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng; cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8 Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại trung hạn giai đoạn 2015 - 2017 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại tỉnh Lai Châu
- 10 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về việc phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai
- 11 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12 Quyết định 3650/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 13 Quyết định 4276/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại Cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 14 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 1 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 15 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại cửa khẩu Quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên