ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2000/QĐ-UB | ngày 16 tháng 05 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CƠ CHẾ CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ KIẾN THIẾT CƠ BẢN KHÁC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG HẠ TẦNG Ở CÁC XÃ ĐBKK MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994,
Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1999, Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa, danh sách các xã ĐBKK và xã biên giới thuộc phạm vi chương trình phát triển kinh tế - xã hội và xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa. Quyết định số 197/1999/QĐ-TTg ngày 30/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý chương trình xây dựng Trung tâm cụm xã miền núi vùng cao và Thông tư liên tịch số 416/1999/TTLT-BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 29/4/1999 của Liên bộ: Bộ kế hoạch và đầu tư, UBDT miền núi, Tài chính, Xây dựng. Quyết định số 01/2000/QĐ-BXD ngày 03/01/2000 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng. Quyết định số 55/1999/QĐUB ngày 20/5/1999 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định thực hiện công tác quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng các xã ĐBKK miền núi vùng sâu, vùng xa.
Xét đề nghị của ông Trưởng BDTMN (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện chương trình 135 tỉnh) tại Tờ trình số 94 ngày 08/5/2000.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành cơ chế chi phí xây lắp và kiến thiết cơ bản khác đối với các công trình xây dựng hạ tầng thuộc chương trình 135, Trung tâm cụm xã, các xã biên giới tỉnh Nghệ An như sau:
A. Chi phí xây lắp.
- Các đơn vị thầu xây lắp các công trình hạ tầng thuộc chương trình 135, Trung tâm cụm xã, các xã biên giới, phải thực hiện tốt các phần sau:
+ Tiết kiệm, không để thất thoát.
+ Công trình đảm bảo chất lượng.
- Tìm mọi biện pháp để tiết kiệm 5% giá trị xây lắp công trình.
- Các chi phí khác trong xây lắp áp dụng theo quy chế hiện hành.
B. Chi phí kiến thiết cơ bản khác.
a. Chi phí thiết kế công trình xây dựng.
+ Đối với công trình nhà học (loại nhà cấp 4) thực hiện thống nhất theo bộ hồ sơ thiết kế mẫu nhà học cấp 4 (xây và gỗ) đã được UBND tỉnh ban hành.
+ Đối với các công trình khác áp dụng theo Quyết định số 01/2000/QĐ-BXD ngày 03/01/2000 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành định mức chi phí thiết kế các công trình xây dựng.
b. Không tính chi phí các loại bảo hiểm, thẩm định thiết kế và tổng dự toán quyết toán.
c. Các chi phí kiến thiết cơ bản khác áp dụng theo quy định hiện hành.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay cho Quyết định số 2887/1999/QĐ-UB ngày 03/9/1999 của UBND tỉnh về việc bổ sung một số điều khoản tại Quyết định số 55/1999/QĐ-UB ngày 27/5/1999 của UBND tỉnh về thực hiện công tác quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng ở các xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa của các tỉnh Nghệ An.
Điều 3: các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban dân tộc miền núi, Giám đốc các Sở, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, Trưởng Ban quản lý đầu tư và xây dựng huyện có xã ĐBKK, Trung tâm cụm xã, xã biên giới, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| UBND TỈNH NGHỆ AN |
- 1 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 2 Quyết định 2887/1999/QĐ-UB bổ sung Quyết định 55/1999/QĐ-UB quy định thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng ở xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa của tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 2887/1999/QĐ-UB bổ sung Quyết định 55/1999/QĐ-UB quy định thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng ở xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa của tỉnh Nghệ An
- 1 Quyết định 158/2008/QĐ-UBND Quy định lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 01/2000/QĐ-BXD về định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 55/1999/QĐ-UB quy định thực hiện công tác quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa của tỉnh Nghệ An
- 6 Thông tư liên tịch 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Uỷ ban dân tộc và miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 158/2008/QĐ-UBND Quy định lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 4 Quyết định 2887/1999/QĐ-UB bổ sung Quyết định 55/1999/QĐ-UB quy định thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng ở xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa của tỉnh Nghệ An