ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2014/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 19 tháng 8 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Thực hiện Quyết định số 340/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 8 về việc tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - vận tải tại Văn bản số 1563/SGTVT-KHTC ngày 04 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
Điều 2. Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông - vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU PHÍ, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, PHƯƠNG ÁN THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Đối tượng chịu phí:
Phương tiện xe mô tô bao gồm: xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (không bao gồm xe máy điện), xe mô tô ba bánh, xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là xe mô tô), có đăng ký biển số xe tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Bà Rịa - Vũng Tàu) hoặc xe đăng ký biển số xe tại địa phương khác nhưng hoạt động và có nhu cầu kê khai, nộp phí tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Trường hợp xe mô tô đăng ký tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhưng đã nộp phí tại địa phương khác thì không phải nộp phí tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tương ứng với thời gian đã nộp phí.
2. Các trường hợp miễn phí sử dụng đường bộ:
- Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng (xe của tổ chức).
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định chuẩn nghèo của trung ương và địa phương do cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Đơn vị tổ chức thu phí:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã). Riêng đối với huyện Côn Đảo, đơn vị tổ chức thu phí do Ủy ban nhân dân huyện quyết định.
4. Người nộp phí sử dụng đường bộ:
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
5. Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô:
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu phí (đồng/xe/năm) |
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 | 50.000 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | 110.000 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh | 2.160.000 |
6. Thời gian áp dụng mức thu phí: từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
7. Phương thức thu, nộp phí sử dụng đường bộ:
a. Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (Chủ phương tiện) và chỉ đạo khu phố (hoặc thôn, ấp, khu dân cư) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn và tổ chức thu phí.
b. Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau
- Trong năm 2014 như sau:
+ Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 30 tháng 6 năm 2014 trở về trước thì thực hiện khai, nộp phí cho 05 tháng cuối năm 2014 (từ ngày 01 tháng 8 năm 2014 đến 31 tháng 12 năm 2014). Thời hạn khai nộp phí trong năm 2014 chậm nhất là 31 tháng 12 năm 2014.
+ Đối với xe mô tô phát sinh sau ngày 30 tháng 6 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm 2015 (chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm 2015) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm 2014
Từ năm 2015 trở đi:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì tháng 01 hàng năm thực hiện khai, nộp phí cả năm, mức thu phí 12 tháng.
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01tháng 01 đến 30 tháng 6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 7.
+ Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 1 năm sau (chậm nhất ngày 31/1) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
c. Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
d. Biên lai thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phát hành.
8. Quản lý và sử dụng phí thu từ xe mô tô:
a. Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị tổ chức thu phí:
- Đối với các phường, thị trấn: tỷ lệ trích là 10%, tổng số phí đường bộ thu được.
- Đối với các xã và huyện Côn Đảo: tỷ lệ trích là 20%, tổng số phí đường bộ thu được.
b. Số thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô còn lại sau khi trích để lại cho các đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách địa phương để đầu tư đường giao thông nông thôn mới theo đúng quy định của phát luật
c. Quản lý và sử dụng số thu phí còn lại:
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo đúng quy định và chịu trách nhiệm về việc thu, nộp, kê khai quyết toán số phí đã thu. Định kỳ hàng tuần, Ủy ban nhân dân cấp xã nộp vào tài khoản ngân sách cấp huyện số tiền còn lại sau khi đã trừ chi phí phục vụ công tác thu phí theo tỷ lệ trích lại nêu trên.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức quản lý, hạch toán riêng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn. Tổ chức lập, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc chi đầu tư đường giao thông nông thôn, đồng thời thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn.
9. Nội dung chi:
a. Đối với tỷ lệ để lại cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo để thực hiện:
- Chi bồi dưỡng và hỗ trợ xăng xe cho cán bộ trực tiếp đi thu.
- Chi mua biên lai thu phí do cơ quan thuế phát hành.
- Các nội dung chi liên quan đến chi phí tổ chức thu như: nhập dữ liệu tờ khai, tuyên truyền, văn phòng phẩm, sơ kết, tổng kết,... theo chế độ tài chính hiện hành.
- Đối với số thu phí còn lại: Chi đầu tư đường giao thông nông thôn theo chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Giao Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chủ trì triển khai quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tổ chức thu, quản lý phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo đúng quy định và chịu trách nhiệm về việc thu, nộp, kê khai quyết toán số phí đã thu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi của pháp luật về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thì Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ chủ trì để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
(Kèm theo phụ lục biểu mẫu Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tờ khai phí sử dụng đường bộ).
BIÊN LAI THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số Đơn vị thu...... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ký hiệu Mã số thuế..... Số: BIÊN LAI THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ (Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền:................................................................ Địa chỉ:.....................................................................................................
Số tiền: (Viết bằng chữ): ............................................................................ Hình thức thanh toán:..................................................................................
Ngày.......tháng .....năm 201... Người thu tiền (Ký ghi rõ họ tên)
(In tại Công ty in ....Mã số thuế) |
Mẫu số 02/TKNP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Kỳ tính phí: ...................................................... .....
Người nộp phí:..................................................................................................... ....
Mã số thuế hoặc CMND:....................................................................................... ....
Địa chỉ: ............................................................................................
Quận/huyện:.............................. Tỉnh/Thành phố:................................................... ....
Điện thoại:................................. Fax:..................... Email:......................... .............
Stt | Phương tiện chịu phí | Dung tích xi lanh | Biển số xe | Mức phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số phí phải nộp: |
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
| Ngày.... tháng .... năm NGƯỜI NỘP PHÍ Ký, ghi rõ họ tên |
Ghi chú: Tờ khai này áp dụng đối với chủ phương tiện thực hiện khai lần đầu và khai bổ sung khi có phát sinh tăng, giảm phương tiện.
- 1 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về tạm dừng thực hiện Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 4 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 42/2015/NQ-HĐND tạm dừng thực hiện Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND17 quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8 Quyết định 58/2013/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12 Nghị quyết 120/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13 Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi và bổ sung một số nội dung Quy định tại Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu
- 14 Quyết định 340/QĐ-BTC năm 2013 đính chính Thông tư 197/2012/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 19 Luật giao thông đường bộ 2008
- 20 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 21 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 22 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 23 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 24 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 25 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 26 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 27 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 120/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi và bổ sung một số nội dung Quy định tại Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND17 quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 58/2013/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10 Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An
- 11 Nghị quyết 42/2015/NQ-HĐND tạm dừng thực hiện Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về tạm dừng thực hiện Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14 Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 15 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018