ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3713/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước; Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2113/TTr-SGTVT ngày 22/10/2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3051/TTr-STC-HCSN ngày 04/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô sử dụng trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định mức khoán tiêu hao nhiên liệu cho các loại xe ô tô cao hơn hoặc thấp hơn, nhưng không quá 20% so với định mức hiện hành do UBND tỉnh quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của UBND tỉnh về việc Quy định tạm thời định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô; đồng thời bãi bỏ nội dung quy định tại Văn bản số 473/UBND-TC ngày 20/02/2008 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU XE Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 3713/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh Bình Định)
STT | Loại xe, nhãn hiệu | Nhiên liệu sử dụng | Dung tích xi lanh (Cm3) | Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng cho các chỉ số km xe đã vận hành (lít/100 km) | ||||
Định mức tiêu hao nhiên liệu chuẩn | Từ 10.000 km đến 60.000 km | Trên 60.000 km đến 120.000 km | Trên 120.000 km đến 200.000 km | Trên 200.000 km trở lên | ||||
a | b | c | d | K=1 | K=1,3 | K=1,35 | K=1,4 | Cộng thêm 1 lít |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Corolla Altis 1.8 AT | Xăng | 1798 | 9 | 11,7 | 12,15 | 12,6 | 13,6 |
2 | Corolla Altis 1.8 MT | Xăng | 1798 | 8 | 10,4 | 10,8 | 11,2 | 12,2 |
3 | Innova V AT | Xăng | 1998 | 10 | 13 | 13,5 | 14 | 15 |
4 | Innova G AT | Xăng | 1998 | 10 | 13 | 13,5 | 14 | 15 |
5 | Innova E MT | Xăng | 1998 | 9 | 11,7 | 12,15 | 12,6 | 13,6 |
6 | Hilux 3.0G 4x4 | Diezel | 2982 | 10 | 13 | 13,5 | 14 | 15 |
7 | Fotuner 2.7V AT | Xăng | 2694 | 11 | 14,3 | 14,85 | 15,4 | 16,4 |
8 | Fotuner 2.5G MT | Xăng | 2494 | 10 | 13 | 13,5 | 14 | 15 |
9 | Land Cruiser Prado AT | Xăng | 2694 | 12 | 15,6 | 16,2 | 16,8 | 17,8 |
II | MITSUBISHI |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Zinger GLS MT | Xăng | 2351 | 11,5 | 14,95 | 15,525 | 16,1 | 17,1 |
2 | Zinger GLS AT | Xăng | 2351 | 12,5 | 16,25 | 16,875 | 17,5 | 18,5 |
III | FORD |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Everest XLT 4x4 MT | Diezel | 2499 | 10 | 13 | 13,5 | 14 | 15 |
2 | Everest Limited 4x2 AT | Diezel | 2499 | 11 | 14,3 | 14,85 | 15,4 | 16,4 |
IV | HYUNDAI |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Santafe 2.4 AWD AT | Xăng | 2359 | 11 | 14,3 | 14,85 | 15,4 | 16,4 |
Ghi chú:
1. Định mức tiêu hao nhiên liệu trên đã tính cho tất cả các trường hợp như:
- Quay trở đầu, hoạt động trong thành phố, cung đoạn đường ngắn…
- Qua cầu phao, cầu tạm, cầu khác có tín hiệu đi lại một chiều mà xe phải dừng, đỗ, dồn, dịch…
2. Trường hợp ô tô phục vụ trên các tuyến đường giao thông chưa hình thành như đi khảo sát, hoạt động vùng sâu, vùng xa, đường quá xấu, đường do mưa lũ, lụt lội, trơn, lầy, gây nhiều khó khăn cho ô tô, tắc đường ở các thành phố đô thị loại 1 (vận tốc <30km/h) thì các đơn vị có thể tăng thêm định mức tiêu hao nhiên liệu nhưng không vượt quá 20% so với mức đã quy định.
3. Các phương tiện cùng nhãn hiệu, cùng thể tích động cơ (chênh lệch 20%), cùng tải trọng hoặc số chỗ ngồi thì áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu tương đương.
4. Trong thời gian chạy rà trơn (rô đa) thì được áp dụng thêm 35% với hệ số K=1.
- 1 Quyết định số 08/QĐ-UBND năm 2008 quy định tạm thời mức tiêu hao nhiên liệu xe ô do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2014 quy định bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2018 quy định bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2018 quy định bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1 Quyết định 4765/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh về định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 2958/2013/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 2077/2012/QĐ-UBND về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Thông tư 06/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 103/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 4765/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh về định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 2958/2013/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 2077/2012/QĐ-UBND về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang