ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3718/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; Thông tư Liên tịch số 30/2012/BLĐTBXH-BNV- BNN&PTNT- BCT-BTTTT ngày 12/12/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Xét đề nghị liên ngành của Giám đốc Sở Lao động TBXH và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3349/TTr-LĐTBXH ngày 30/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các nghề đào tạo và mức hỗ trợ đối với từng nghề đào tạo cho lao động nông thôn, cụ thể như sau:
I. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ:
Lao động nông thôn từ đủ 15 tuổi đến 60 tuổi (đối với nam), 55 tuổi (đối với nữ), có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, bao gồm:
- Đối tượng 1: Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người bị thu hồi đất canh tác, lao động nông thôn khác.
- Đối tượng 2: Người khuyết tật
Mỗi người chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo chính sách của Nhà nước. Những người đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo chính sách quy định tại Quyết định này.
II. Danh mục nghề đào tạo và mức hỗ trợ cho từng nghề:
1. Đối với nhóm đối tượng 1:
TT | Nghề đào tạo | Mức hỗ trợ cho 1 người học/1 tháng |
I | Nhóm I |
|
1 | Hàn (Hàn điện, Hàn hồ quang...) | 650.000 |
2 | Điện dân dụng | 650.000 |
3 | Điện công nghiệp | 650.000 |
4 | Lắp đặt điện (Cho cơ sở sản xuất nhỏ, Nội thất...) | 650.000 |
5 | Điện tử | 650.000 |
6 | Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính | 650.000 |
7 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 650.000 |
8 | Sửa chữa máy nông cụ | 650.000 |
9 | Lái xe ô tô các hạng | 650.000 |
10 | Vận hành máy ủi | 650.000 |
11 | Vận hành máy xúc | 650.000 |
12 | Vận hành máy nâng hàng | 650.000 |
13 | Vận hành cần trục | 650.000 |
14 | Sửa chữa ô tô | 650.000 |
15 | Sửa chữa xe máy | 650.000 |
16 | Sản xuất vật liệu xây dựng không nung | 650.000 |
II | Nhóm II: |
|
1 | May công nghiệp | 600.000 |
2 | Dệt | 600.000 |
3 | Thêu (Thêu ren, Thêu rua, Thêu đính cườm, Thêu thủ công...) | 600.000 |
4 | Thủ công mỹ nghệ (Nơ hoa nghệ thuật, Chổi chít, Đan len, Móc len sợi...) | 600.000 |
5 | Làm hương | 600.000 |
6 | Vẽ trên gốm | 600.000 |
7 | Mộc mỹ nghệ | 600.000 |
8 | In phun quảng cáo | 600.000 |
III | Nhóm III: |
|
1 | Kế toán (Doanh nghiệp, Thuế, Hợp tác xã, Trang trại...) | 550.000 |
2 | Thư ký văn phòng | 550.000 |
3 | Quản lý kinh doanh điện | 550.000 |
4 | Quản trị DN vừa và nhỏ | 550.000 |
5 | Quản trị máy tính | 550.000 |
6 | Nấu ăn | 550.000 |
7 | Khách sạn, nhà hàng, buồng bàn | 550.000 |
8 | Trồng lúa năng suất cao | 550.000 |
9 | Trồng ngô | 550.000 |
10 | Trồng rau an toàn | 550.000 |
11 | Trồng cây ăn quả | 550.000 |
12 | Quản lý dịch hại tổng hợp | 550.000 |
13 | Nuôi và phòng trị bệnh cho gia súc (Lợn, Trâu, Bò...) | 550.000 |
14 | Nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm (Gà, Vịt...) | 550.000 |
15 | Sử dụng thuốc thú y | 550.000 |
16 | Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt. | 550.000 |
17 | Quản lý trang trại | 550.000 |
2. Đối với đối tượng 2:
TT | Nghề đào tạo | Mức hỗ trợ cho 1 người học/1 tháng |
I | Nhóm I |
|
1 | Hàn (Hàn điện, Hàn hồ quang...) | 1.000.000 |
2 | Điện dân dụng | 1.000.000 |
II | Nhóm II: |
|
1 | May công nghiệp | 900.000 |
2 | Tin học văn phòng | 900.000 |
3 | Thêu (Thêu ren, Thêu rua, Thêu đính cườm, Thêu thủ công...) | 900.000 |
4 | Thủ công mỹ nghệ (Nơ hoa nghệ thuật, Chổi chít, Đan len, Móc len sợi...) | 900.000 |
Đối với các nghề phát sinh mới trong quá trình thực hiện, Sở Lao động Thương binh và Xã hội sẽ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
III. Mức hỗ trợ đào tạo nghề cho từng khóa học như sau:
1. Đối với hệ Sơ cấp nghề: Mức hỗ trợ đào tạo nghề được tính theo thời gian đào tạo thực tế nhưng không vượt quá mức hỗ trợ tối đa quy định, cụ thể như sau:
1.1. Đối với nhóm đối tượng 1:
- Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm I tối đa là 1.950.000 đồng/01 học sinh/khóa.
- Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm II tối đa là 1.800.000 đồng/01 học sinh/khóa.
- Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm III tối đa là 1.650.000 đồng/01 học sinh/khóa.
1.2. Đối với đối tượng 2:
- Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm I tối đa là 6.000.000 đồng/01 học sinh/khóa.
- Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm II tối đa là 5.400.000 đồng/01 học sinh/khóa.
2. Đối với Đào tạo nghề thường xuyên dưới 3 tháng: Mức hỗ trợ đào tạo nghề được tính theo thời gian đào tạo thực tế.
IV. Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề:
Đối tượng lao động nông thôn thuộc diện: người bị thu hồi đất canh tác, người được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật được hỗ trợ thêm tiền ăn và tiền đi lại, cụ thể như sau:
- Hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/ngày thực học/người.
- Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
V. Nội dung chi kinh phí: Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các nội dung chi khác được thực hiện theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng; Thông tư 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính.
VI. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và lồng ghép sử dụng các nguồn kinh phí từ các chương trình, dự án để hỗ trợ đào tạo; Kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm 2018.
Quyết định này thay thế Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 21/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung một số nghề đào tạo cho lao động nông thôn
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc các sở, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung nghề đào tạo cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung nghề đào tạo cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 1 Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 49/QĐ-UBND về phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề, mức hỗ trợ và danh mục nghề ngắn hạn đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2018
- 3 Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục nghề, thời gian đào tạo, định mức chi phí đào tạo và hỗ trợ đào tạo nghề từ ngân sách Nhà nước trình độ sơ cấp nghề và đào tạo nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 6 Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư liên tịch 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng các Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 49/QĐ-UBND về phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề, mức hỗ trợ và danh mục nghề ngắn hạn đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2018
- 3 Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục nghề, thời gian đào tạo, định mức chi phí đào tạo và hỗ trợ đào tạo nghề từ ngân sách Nhà nước trình độ sơ cấp nghề và đào tạo nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020