Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 376/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 17 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN LOẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ CỦA CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN BÁT XÁT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông báo số 2269-TB/TU ngày 10/7/2018 của Thường trực Tỉnh ủy Lào Cai về chủ trương sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2018-2020; Thông báo số 3049-TB/TU ngày 12/4/2019 của Tỉnh ủy Lào Cai về chủ trương điều chỉnh Kế hoạch sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2018-2020 và sau năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sáp nhập thôn, tổ dân phố của các xã, thị trấn thuộc huyện Bát Xát;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 69/TTr-SNV ngày 10/02/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân loại 08 thôn, tổ dân phố mới (gồm 7 thôn, 01 tổ dân phố) sau khi sáp nhập thuộc huyện Bát Xát, như sau:

- Thôn, tổ dân phố loại I là: 05 (trong đó 04 thôn, 01 tổ dân phố);

- Thôn, tổ dân phố loại II là: 03 (trong đó 03 thôn, 0 tổ dân phố);

- Thôn, tổ dân phố loại III: Không có.

(Có biểu phân loại số 01, 02 kèm theo)

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện Bát Xát; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn có thôn, tổ dân phố sáp nhập căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- MTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Sở Nội vụ (03 bản);
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Các sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động - TBXH; Giao thông Vận tải - Xây dựng; Nông nghiệp và PTNT; Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo;
- Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- TT HU, HĐND, UBND huyện Bát Xát;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT. TH. NC2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 


Biểu số 01

TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN LOẠI THÔN MỚI SAU KHI SÁP NHẬP THUỘC THUỘC HUYỆN BÁT XÁT NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số: 376/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên thôn TDP/huyện, TP

Tiêu chí quy mô hộ gia đình

Tiêu chí diện tích tự nhiên

Tiêu chí các yếu tố đặc thù

Tổng số điểm

Kết quả phân loại

Tổng số hộ (hộ)

Số điểm (tối đa 200 điểm)

Tổng diện tích (ha)

Số điểm (tối đa 100 điểm)

Tổng điểm của các yếu tố đặc thù (tối đa 50 điểm)

Yếu tố khu vực

Yếu tố An ninh trật tự

Yếu tố hộ là người dân tộc thiểu số

Yếu tố hộ nghèo

Thôn

ĐBKK (xã Khu vực I, II) và xã thuộc khu vực

Số điểm

Thôn phức tạp AN TT

Số điểm

Số hộ (hộ)

Tỷ lệ %

Số điểm

Số hộ nghèo

Tỷ lệ %

Số điểm

1

2

3

4

5

6

7 = 9+ 11+14+17

8

9

10

11

12

13 = 12/3

14

15

16 = 15/3

17

18= 4+6+7

19

I

Xã Y Tý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Lao Chải

140

120

587.9

100

40

Xã KV III

20

 

 

140

100

10

70

50

10

260

Loại 1

II

Xã Cốc Mỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thôn Nậm Chỏn

152

126

790.3

100

30

Xã KV III

20

 

 

152

100

10

11

7.24

 

256

Loại 1

III

Xã Mường Vi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thôn Ná Rin

133

116.5

890.9

100

25

Xã KV II

15

 

 

131

98.5

10

21

15.8

 

242

Loại 2

IV

Xã Phn Ngan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thôn Láo Vàng

92

92

1.132.8

100

35

Xã KV III

20

 

 

92

100

10

23

25

5

227

Loại 2

V

Xã Nm Chạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xã Suối Thầu

88

88

992

100

40

Xã KV III

20

 

 

88

100

10

39

44.3

10

228

Loại 2

VI

Xã Sàng Ma Sáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thôn Sàng Ma Sáo

113

106.5

1098.3

100

50

Xã KV III

20

x

10

113

100

10

76

67.3

10

256.5

Loại 1

7

Thôn Khu Chu Phìn

137

118.5

973

100

45

Xã KV III

20

x

10

137

100

10

55

40.1

5

263.5

Loại 1

 

Tổng cộng là 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Sau khi sáp nhập thì 07 thôn mới của huyện Bát Xát được phân loại như sau: Loại I là 04, loại II là 3 (không có thôn loại III)./.

 

Biểu số 02

TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN LOẠI TỔ DÂN PHỐ MỚI SAU KHI SÁP NHẬP THUỘC HUYỆN BÁT XÁT NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số: 376/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên thôn (bản)/huyện, TP

Tiêu chí quy mô hộ gia đình

Tiêu chí diện tích tự nhiên

Tiêu chí các yếu tố đặc thù

Tổng số điểm

Kết quả phân loại

Tổng số hộ (hộ)

Số điểm (tối đa 200 điểm)

Tổng diện tích (ha)

Số điểm (tối đa 100 điểm)

Tổng điểm của các yếu tố đặc thù (tối đa 50 điểm)

Yếu tố khu vực

Yếu tố An ninh trật tự

Hộ sản xuất Nông nghiệp

Yếu tố hộ nghèo

Thôn ĐBKK (xã Khu vực I, II) và xã thuộc khu vực

Số điểm

Thôn phức tạp AN TT

Số điểm

Số hộ (hộ)

Tỷ lệ (%)

Số điểm

Số hộ (hộ)

Tỷ lệ (%)

Số điểm

1

2

3

4

5

6

7 = 9+ 11+14+17

8

9

10

11

12

13 = 12/3

14

15

16 = 15/3

17

18 = 4+6+7

19

I

Thị trấn Bát Xát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

1

Tổ dân phố số 5

272

200

37.66

67.66

20

Khu vực I

10

x

10

 

0.0

 

7

2.6

 

287.7

Loại 1

 

Tổng cộng 01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Sau khi sáp nhập thì 01 tổ dân phố mới của huyện Bát Xát được phân loại như sau: TDP loại I là 1 (không có TDP loại II, loại III)./.