ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2009/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 09 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 về việc quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 896/TTr-STC-GCS ngày 15 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có Phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 38 /2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. Mức thu Phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Địa bàn thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và huyện Đức Trọng:
1.1. Tại các bãi gửi xe công cộng, các điểm tham quan:
LOẠI PHƯƠNG TIỆN | MỨC THU (đ/lượt/chiếc) |
1. Xe đạp: | 500 |
2. Xe máy: | 2.000 |
3. Xe ô tô: |
|
- Dưới 12 chỗ: + Ban ngày: + Ban đêm: | 10.000 20.000 |
- Từ 12 đến 30 chỗ: + Ban ngày: + Ban đêm: | 15.000 25.000 |
- Trên 30 chỗ: + Ban ngày: + Ban đêm: | 20.000 30.000 |
1.2. Xe bị tạm giữ do vi phạm TTAT giao thông:
LOẠI PHƯƠNG TIỆN | MỨC THU (đ/ngày đêm/chiếc) |
1. Xe đạp | 1.000 |
2. Xe máy | 5.000 |
3. Mô tô 3 bánh, xe bò | 10.000 |
4. Xe 4 bánh trở lên: |
|
- Xe tự chế, xe ô tô đến 9 chỗ, xe tải đến 1,5 tấn | 20.000 |
- Xe ô tô trên 9 chỗ đến 20 chỗ, xe tải trên 1,5 tấn đến 3,5 tấn | 30.000 |
- Xe ô tô trên 20 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn | 40.000 |
2. Các địa bàn còn lại:
2.1. Tại các bãi gửi xe công cộng, các điểm tham quan:
LOẠI PHƯƠNG TIỆN | MỨC THU (đ/lượt/chiếc) |
1. Xe đạp: | 500 |
2. Xe máy: | 1.000 |
3. Xe ô tô: |
|
- Dưới 12 chỗ: + Ban ngày: + Ban đêm: | 8.000 15.000 |
- Từ 12 đến 30 chỗ: + Ban ngày: + Ban đêm: | 10.000 20.000 |
- Trên 30 chỗ: + Ban ngày: + Ban đêm: | 15.000 30.000 |
2.2. Xe bị tạm giữ do vi phạm TTAT giao thông:
LOẠI PHƯƠNG TIỆN | MỨC THU (đ/ngày đêm/chiếc) |
1-Xe đạp | 1.000 |
2-Xe máy | 5.000 |
3-Mô tô 3 bánh, xe bò | 10.000 |
4-Xe 4 bánh trở lên: |
|
- Xe tự chế, xe ô tô đến 9 chỗ, xe tải đến 1,5 tấn | 20.000 |
- Xe ô tô trên 9 chỗ đến 20 chỗ, xe tải trên 1,5 tấn đến 3,5 tấn | 30.000 |
- Xe ô tô trên 20 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn | 40.000 |
II. Đơn vị tổ chức thu, chế độ quản lý sử dụng và tỷ lệ tiết số phí thu được:
1. Đơn vị tổ chức thu: Các đơn vị hành chính sự nghiệp và các tổ chức, cá nhân kinh doanh.
2. Quản lý sử dụng: Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành Thuế phát hành) và theo hướng dẫn của cục Thuế Lâm Đồng.
3. Tỷ lệ điều tiết:
- Đối với đơn vị HCSN tổ chức thu: Được để lại 75% số tiền thu được để trang trải chi phí trông giữ xe, in ấn chứng từ, sổ sách,...; số còn lại 25% nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo Luật Thuế./-
- 1 Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ năm 2014
- 5 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 6 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 7 Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 8 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành