UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2011/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC của Bộ Tài chính; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 về việc Quy định điều chỉnh một số loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1299/TTr-STC ngày 16/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mức thu: (Có phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).
2. Đối tượng thu, nộp:
- Tổ chức, cá nhân khi hoạt động trông giữ phương tiện phải được cấp phép theo quy định và phải thực hiện niêm yết công khai mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại địa điểm thu phí, thực hiện thu phí và quản lý, sử dụng nguồn thu đúng quy định hiện hành.
- Mọi tổ chức cá nhân là chủ phương tiện có nhu cầu gửi trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện được cấp phép đều phải thực hiện nộp phí theo quy định.
- Đối với học sinh, sinh viên thường xuyên gửi xe đạp, xe máy tại trường học thì tổ chức thực hiện thu phí phải thu theo vé tháng.
3. Quản lý nguồn thu:
a) Đối với tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo 100% chi phí cho hoạt động thì khoản tiền thu được là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước. Số phí này là doanh thu của đơn vị, đơn vị có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo Luật Quản lý thuế hiện hành.
b) Đối với tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp được nhà nước cấp một phần hoặc toàn bộ chi phí hoạt động thì khoản phí này là phí thuộc ngân sách nhà nước; tổ chức thực hiện thu phí được trích để lại 80% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải dùng cho các nội dung theo hướng dẫn tại điểm 4 mục C phần III Thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và mục 8 Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24/7/2002 về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Phần còn lại 20% đơn vị thu phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách hiện hành.
c) Các nội dung khác có liên quan đến tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, công tác quản lý phí chưa đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Trách nhiệm của các ngành:
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ôtô của các tổ chức, cá nhân trông giữ xe trên địa bàn tỉnh; xử lý theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp cố tình vi phạm mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô quy định tại quyết định này.
- Cơ quan thuế phối hợp với chính quyền địa phương các cấp thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định của pháp luật tại các đơn vị được thu phí; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp phí theo quy định của luật quản lý thuế hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2011 và thay thế Quyết định 1673/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ôtô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu |
A | Phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông trả theo lượt. |
|
|
I | Khu vực bệnh viện, trường học, chợ, bến xe, ga tầu... (Trông giữ từ 6 giờ đến 22 giờ) |
|
|
1 | Xe đạp các loại | Đồng/xe/lượt | 1.000 |
2 | Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh. | Đồng/xe/lượt | 2.000 |
3 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 10.000 |
4 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (xe chuyên dùng ) | Đồng/xe/lượt | 15.000 |
II | Khu vực có Lễ hội, Hội chợ và các điểm trông giữ xe qua đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng . |
|
|
1 | Xe đạp các loại | Đồng/xe/lượt | 2.000 |
2 | Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh | Đồng/xe/lượt | 4.000 |
3 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 15.000 |
4 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (Xe chuyên dùng) | Đồng/xe/lượt | 20.000 |
B | Phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông trả theo tháng |
|
|
1 | Xe đạp các loại | Đồng/xe/tháng | 15.000 |
2 | Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh | Đồng/xe/tháng | 40.000 |
3 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi | Đồng/xe/tháng | 300.000 |
4 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (Xe chuyên dùng) | Đồng/xe/tháng | 400.000 |
- 1 Quyết định 1673/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1 Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 4 Nghị quyết 139/2010/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND
- 5 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 63/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy định việc thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7 Luật quản lý thuế 2006
- 8 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Luật Doanh nghiệp 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Hợp tác xã 2003
- 14 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 16 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 1673/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Nghị quyết 139/2010/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND
- 6 Quyết định 63/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy định việc thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên