- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Luật cán bộ, công chức 2008
- 4 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 5 Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 1 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá cán bộ, công chức tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018
- 3 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 21 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc đánh giá công chức tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc đánh giá công chức
1. Mục đích:
a) Làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu về tư tưởng, phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; qua đánh giá, xếp loại sẽ khuyến khích được đội ngũ công chức không ngừng rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực và hiệu quả công tác;
b) Kết quả đánh giá, xếp loại hàng năm là căn cứ để tuyển chọn, quy hoạch, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức.
2. Yêu cầu:
a) Việc đánh giá, xếp loại công chức phải đảm bảo tính khách quan, toàn diện và cụ thể, trên cơ sở thực hiện tự phê bình và phê bình;
b) Thực hiện nguyên tắc dân chủ, công khai đối với công chức được đánh giá. Xác định cụ thể trách nhiệm của tập thể và cá nhân trong đánh giá công chức;
c) Lấy kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo chủ yếu để đánh giá công chức.
3. Nguyên tắc:
a) Đánh giá công chức đúng thẩm quyền và theo hướng nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
b) Việc đánh giá công chức phải trên cơ sở chức trách, nhiệm vụ được giao với kết quả thực hiện nhiệm vụ.
c) Việc đánh giá công chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách. Kết quả đánh giá, xếp loại người đứng đầu cơ quan, đơn vị không được cao hơn kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Thẩm quyền, trách nhiệm đánh giá công chức
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND huyện, thành phố thực hiện đánh giá công chức thuộc quyền được giao quản lý bao gồm cả cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, ban, ngành:
a) Đối với cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá công chức thuộc quyền được giao quản lý bao gồm cả cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
b) Đối với cơ quan, đơn vị không có tư cách pháp nhân, không có con dấu và tài khoản riêng thì người đứng đầu cấp trên trực tiếp thực hiện đánh giá công chức trong cơ quan, đơn vị đó.
2. Chủ tịch UBND huyện, thành phố thực hiện đánh giá người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND huyện, thành phố.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thực hiện đánh giá người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, ban, ngành và Văn phòng Ban chỉ đạo đặt tại Sở.
4. Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện đánh giá người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Ghi chép và xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ định kỳ”
1. Đối với công chức chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Công chức có trách nhiệm ghi nhật ký tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình;
b) Định kỳ hàng tuần công chức quản lý trực tiếp sẽ xác nhận tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng công chức do mình phụ trách;
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tuần là căn cứ để xác nhận tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tháng của công chức. Kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tháng là căn cứ để xác nhận kết quả hàng quý, 6 tháng, năm của công chức.
2. Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mà không phải là người đứng đầu cơ quan, đơn vị thì thực hiện ghi chép và xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo tháng. Kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tháng là căn cứ để xác nhận kết quả hàng quý, 6 tháng và kết quả thực hiện nhiệm vụ của năm.
3. Đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị do cấp trên trực tiếp theo dõi qua báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.
4. Xác nhận kết quả công việc theo tháng được thực hiện theo Phụ lục số V ban hành kèm theo Quyết định này.”
STT | Nội dung, tiêu chí | Thang điểm |
b) | Giúp đỡ cấp dưới hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 2 điểm |
| Có từ 70% công chức được giao quản lý xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được 2 điểm |
|
| Có từ 50 đến dưới 70% công chức được giao quản lý xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được 1 điểm |
|
| Có dưới 50% công chức được giao quản lý xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên không chấm điểm |
|
STT | Nội dung, tiêu chí | Thang điểm |
3 | Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | 35 điểm |
a) | Xây dựng kế hoạch công tác năm | 5 điểm |
b) | Kế hoạch năm được xây dựng sát với thực tiễn công tác; | 5 điểm |
| Mỗi nội dung không hoàn thành theo kế hoạch đã đăng ký trừ 2 điểm. |
|
c) | Không để xảy ra sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ. | 20 điểm |
| Để xảy ra sai sót (lý do chủ quan, dưới mức khiển trách): mỗi lần trừ 2 điểm |
|
d) | Sáng kiến kinh nghiệm được công nhận | 2 điểm |
| Không có, hoặc không được công nhận không cho điểm |
|
đ) | Tham gia đủ thời lượng học tập, bồi dưỡng của năm | 3 điểm |
| Vắng 01 buổi (1/2 ngày) không có lý do trừ 01 điểm |
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá công chức tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá cán bộ, công chức tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018
- 4 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 2 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về nghiêm túc thực hiện đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công, viên chức do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 79/QĐ-UBND-HC năm 2015 về Quy định thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 8415/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời về đánh giá công chức theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 5 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 6 Luật cán bộ, công chức 2008
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 79/QĐ-UBND-HC năm 2015 về Quy định thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về nghiêm túc thực hiện đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công, viên chức do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 8415/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời về đánh giá công chức theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá cán bộ, công chức tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018
- 6 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018