ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8415/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 19 tháng 11 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Thực hiện Công văn số 2990/BNV-CCHC ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tạm thời việc triển khai mô hình đánh giá kết quả làm việc tại thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2400/TTr-SNV ngày 21 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về đánh giá công chức theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính thuộc UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TẠM THỜI VỀ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC THEO MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 8415/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Đối tượng
a) Công chức hành chính thuộc các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, phường, xã; đối tượng đào tạo theo Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; đối tượng được tiếp nhận theo chính sách thu hút của thành phố; người lao động đang công tác tại các cơ quan hành chính thuộc thành phố (sau đây gọi chung là công chức);
b) Giao Sở Nội vụ hướng dẫn đánh giá công chức, viên chức và người lao động đối với các đối tượng, bao gồm: giám đốc sở và tương đương, chủ tịch UBND quận, huyện; công chức và người lao động tại chi cục; thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập được xác định là công chức theo Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ; công chức được cử biệt phái đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp; viên chức và người lao động tại các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố quản lý.
2. Phạm vi áp dụng:
Các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố Đà Nẵng gồm: các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Đà Nẵng, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Đà Nẵng, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố, các cơ quan hành chính trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố.
Điều 2. Mục đích đánh giá công chức
Việc đánh giá công chức theo mô hình đánh giá kết quả làm việc (sau đây gọi tắt là KQLV) của công chức để làm cơ sở thực hiện các nội dung:
1. Bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
2. Cơ sở để phân phối thu nhập và khoán chi phí hành chính trong cơ quan, đơn vị.
3. Sử dụng, quản lý, phát triển nghề nghiệp của công chức.
4. Phát triển năng lực công chức: đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng chuyên môn của công chức và hoạch định các chính sách về quản lý công chức.
1. Trình tự, thủ tục và các nội dung đánh giá thực hiện theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định kết quả đánh giá cuối cùng của công chức trên cơ sở tham khảo góp ý của tập thể nơi người được đánh giá làm việc theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.
3. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ; làm rõ ưu điểm, khuyết điểm về phẩm chất, năng lực, trình độ của công chức.
4. Trọng tâm và trong số điểm được đặt vào việc đánh giá theo nhiệm vụ được giao của công chức và các sản phẩm đầu ra cụ thể tương ứng, thể hiện ở việc cụ thể hóa các tiêu chí “Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ”, “Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ” theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.
NỘI DUNG, QUY TRÌNH, CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Công chức thực hiện việc tự đánh giá theo các Mẫu 1, 2, 3, 4, 5, 6 kèm theo tương ứng với các nhiệm vụ, tiêu chuẩn được phân công (Phụ lục I kèm theo). Các mẫu đánh giá sẽ được hỗ trợ thông qua phần mềm đánh giá KQLV.
2. Công chức chuyên môn nghiệp vụ cấp huyện trở lên sử dụng các mẫu đánh giá 1 hoặc 2 dưới đây căn cứ vào vị trí việc làm cụ thể:
- Mẫu 1 dành cho công chức hỗ trợ, phục vụ: công tác tại văn phòng phụ trách về tin học, kế toán, thủ quỹ, văn thư, bảo vệ, lái xe, lễ tân, phục vụ, công chức giữ ngạch cán sự và tương đương;
- Mẫu 2 dành cho công chức tham mưu, tổng hợp: chuyên viên công tác tại các phòng/bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Công chức lãnh đạo cấp huyện trở lên sử dụng các mẫu đánh giá 3 hoặc 4 căn cứ vào vị trí việc làm, vai trò lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị:
- Mẫu 3 dành cho trưởng phòng và tương đương: trong một số trường hợp, phó trưởng phòng (tương đương) có thể được áp dụng tiêu chí và quy trình đánh giá như trưởng phòng nếu vai trò lãnh đạo, điều hành trong phòng rõ nét;
- Mẫu 4 dành cho phó giám đốc, phó chủ tịch UBND quận, huyện và tương đương.
4. Công chức phường, xã sử dụng các mẫu đánh giá 5 hoặc 6 dưới đây căn cứ vào vị trí việc làm, vai trò lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị:
- Mẫu 5 dành cho công chức phường, xã;
- Mẫu 6 dành cho phó chủ tịch UBND phường, xã.
Điều 5. Quy trình và trách nhiệm đánh giá
1. Nguyên tắc chung
- Kết quả công việc của công chức được theo dõi từng tháng để làm cơ sở cho việc đánh giá công chức cuối quý, năm. Kết quả đánh giá công việc cuối năm là cơ sở chính, kết hợp với tiêu chí riêng của từng cơ quan, đơn vị (nếu có) để thực hiện đánh giá công chức hằng năm;
- Mỗi công chức tự đánh giá kết quả công việc của bản thân;
- Nếu công chức đi học cả ngày, đi công tác, nghỉ đau ốm, nghỉ thai sản, nghỉ việc riêng từ 1/2 thời gian làm việc trở lên trong tháng thì không thực hiện đánh giá cho tháng đó. Công chức này cũng không tham gia nhận xét, góp ý cho những người khác;
- Thủ trưởng đơn vị là người quyết định cuối cùng về kết quả đánh giá, phân loại công chức trên cơ sở tham khảo kết quả tự đánh giá của công chức và ý kiến góp ý của tập thể phòng/bộ phận.
2. Quy trình và trách nhiệm đánh giá
Bước 1 | - Công chức liệt kê kết quả công việc đã tiến hành từng tháng, thể hiện được số lượng, khối lượng, tính chất công việc (chủ trì/ phối hợp) và theo mức độ công việc (bình thường, phức tạp, rất phức tạp). - Thực hiện đánh giá kết quả công việc theo từng tiêu chí tại các biểu mẫu đánh giá (mẫu 1, 2, 3, 4, 5, 6). |
Bước | - Trưởng phòng (tương đương) tiến hành đánh giá kết quả làm việc của công chức bằng cách cho điểm theo thang điểm. - Đối với trưởng phòng (tương đương), lãnh đạo cấp trên trực tiếp sẽ đánh giá. - Đối với phó trưởng phòng (tương đương) áp dụng tiêu chí đánh giá của cấp trưởng, trưởng phòng (tương đương) sẽ đánh giá công chức thuộc thẩm quyền quản lý. - Đối với công chức phường, xã, phó chủ tịch hoặc chủ tịch UBND phường, xã phụ trách trực tiếp sẽ đánh giá. - Đối với phó chủ tịch UBND phường, xã, chủ tịch UBND phường, xã sẽ trực tiếp đánh giá. |
Bước | Từng cá nhân trong đơn vị (tập thể phòng/bộ phận) góp ý cho nhau thông qua phần mềm |
Bước | Thủ trưởng đơn vị quyết định về điểm số, kết quả đánh giá, phân loại công chức trên cơ sở tham khảo kết quả tự đánh giá của công chức và ý kiến góp ý của tập thể phòng/bộ phận. Nếu phòng, bộ phận đạt kết quả xuất sắc thì thủ trưởng đơn vị sẽ quyết định bổ sung điểm thưởng về năng lực lãnh đạo điều hành đối với lãnh đạo phòng, bộ phận. |
Bước | Kết quả đánh giá công việc sẽ được thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét quyết định và thông báo đến công chức |
Điều 6. Khung thời gian thực hiện đánh giá hàng tháng
Tùy theo điều kiện cụ thể, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thể điều chỉnh khung thời gian đánh giá cho phù hợp nhưng quy trình đánh giá phải kết thúc không được chậm quá ngày 5 (năm) của tháng sau, trong đó:
- Tự đánh giá: 3 (ba) - 4 (bốn) ngày trước khi tập thể góp ý;
- Tập thể góp ý và cấp trên trực tiếp đánh giá: 1 (một) – 2 (hai) ngày trước khi người đứng đầu quyết định kết quả đánh giá cuối cùng.
Điều 7. Tiêu chí và thang điểm đánh giá
1. Tiêu chí đánh giá
a) Số lượng các tiêu chí được thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, trong đó có quy định lượng số phù hợp.
b) Có 03 (ba) nhóm tiêu chí chính được áp dụng để đánh giá công chức chuyên môn, nghiệp vụ:
- Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ: gọi tắt là Phần A - Kết quả thực hiện công việc;
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc: gọi tắt là Phần B - Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ; Thái độ phục vụ nhân dân: gọi tắt là Phần C - Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị;
c) Đối với công chức lãnh đạo thì ngoài các tiêu chí được quy định, tại Điểm a, Điểm b, Điều này, được bổ sung thêm tiêu chí “Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức; Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý”: gọi tắt là Năng lực lãnh đạo, quản lý điều hành.
2. Thang điểm đánh giá
Cụ thể như sau:
a) Thang điểm đánh giá đối với công chức cấp huyện trở lên
Đối tượng
Tiêu chí | Mẫu hỗ trợ, phục vụ | Mẫu tham mưu, tổng hợp | Mẫu trưởng phòng (tương đương) | Mẫu phó giám đốc (tương đương) |
A. Kết quả thực hiện nhiệm vụ (74 điểm) | 1 .Hiệu quả công việc (55 điểm) | 1. Hiệu quả công việc (50 điểm) | 1. Hiệu quả công việc (50 điểm) | 1. Hiệu quả công việc (45 điểm) |
2. Thời gian thực hiện (19 điểm) | 2. Thời gian thực hiện (24 điểm) | 2. Thời gian thực hiện (12 điểm) | 2. Thời gian thực hiện (10 điểm) | |
|
| 3. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức; kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý (12 điểm) | 3. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức; kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý (19 điểm) | |
B Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước | 8 điểm | 8 điểm | 8 điểm | 8 điểm |
c. Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị | 18 điểm | 18 điểm | 18 điểm | 18 điểm |
b) Thang điểm đánh giá đối với công chức phường, xã
Đối tượng
Tiêu chí | Mẫu công chức phường, xã | Mẫu phó chủ tịch phường, xã |
A. Kết quả thực hiện nhiệm vụ | 1.Hiệu quả công việc (45 điểm) | 1. Hiệu quả công việc (40 điểm) |
2. Thời gian thực hiện (15 điểm) | 2. Thời gian thực hiện (14 điểm) | |
| 3. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức; kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý (18 điểm) | |
B. Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước | 15 điểm | 10 điểm |
C. Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị | 25 điểm | 18 điểm |
Điều 8. Quyết định của người đứng đầu đơn vị
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định cuối cùng sau khi tham khảo ý kiến tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị:
1. Xét chọn công chức xuất sắc: Căn cứ trên danh sách những cá nhân có trên 80 (tám mươi) điểm và có công việc nổi trội hoặc thành tích được điểm thưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị sẽ xét chọn công chức xuất sắc trong tháng.
2. Điều chỉnh điểm: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định điều chỉnh điểm đối với các cá nhân có số điểm chưa phù hợp với thực tế công tác (quá thấp hoặc quá cao, có nhiều công việc được điểm thưởng chưa hợp lý), trên cơ sở so sánh điểm giữa các công chức và các công việc cụ thể.
3. Thành phần tài liệu chuẩn bị để người đứng đầu đơn vị quyết định:
- Danh sách xét xuất sắc đối với cá nhân;
- Kết quả điểm tổng hợp.
Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, kết quả đánh giá được phân thành 04 loại sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: từ 90 (chín mươi) điểm trở lên hoặc trên 80 (tám mươi) điểm với điều kiện có điểm thưởng ở phần A1 và được thủ trưởng đơn vị quyết định xuất sắc;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: từ 70 (bảy mươi) đến dưới 90 (chín mươi) điểm (không có nội dung nào dưới 4 (bốn) điểm);
c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: Từ 50 (năm mươi) điểm đến dưới 70 (bảy mươi) điểm (không có nội dung nào 0 (không) điểm);
d) Chưa hoàn thành nhiệm vụ: dưới 50 (năm mươi) điểm.
Điều 10. Sử dụng kết quả đánh giá hàng tháng để đánh giá, phân loại công chức hàng năm
1. Nguyên tắc phân loại công chức hàng năm
a) Việc đánh giá, phân loại công chức hàng năm kế thừa kết quả đánh giá hàng tháng, kết hợp với các tiêu chí riêng của từng đơn vị theo đặc thù, quy định của ngành, đơn vị, địa phương (nếu có).
b) Điểm trung bình đánh giá cả năm sẽ được tính toán trên cơ sở tính trung bình cộng số tháng có đánh giá trong năm của công chức.
c) Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền quyết định cuối cùng căn cứ trên điểm trung bình và danh sách các công việc nổi trội, tiêu biểu mà công chức được ghi nhận thông qua đánh giá kết quả công việc hàng tháng.
2. Điều kiện để phân loại
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Công chức được đưa vào danh sách để được xét hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nếu đạt một trong các điều kiện sau:
+ Có từ 01 (một) tháng trở lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm;
+ Nằm trong nhóm 15% công chức có tổng điểm trung bình cao nhất trong năm;
+ Công chức lãnh đạo quản lý có điểm thưởng về lãnh đạo, quản lý trong năm.
- Ngoài ra, không đưa vào danh sách để được xét hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nếu công chức nằm trong các trường hợp sau:
+ Có từ 01 (một) tháng trở lên không hoàn thành nhiệm vụ;
+ Số tháng hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế nhiều hơn 02 (hai) tháng;
+ Thời gian nghỉ việc vượt quá 40 (bốn mươi) ngày trong năm.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Công chức được đưa vào trong danh sách hoàn thành tốt nhiệm vụ nếu tổng điểm trung bình từ 70 (bảy mươi) đến dưới 90 (chín mươi) điểm. Trong đó số tháng hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực ít hơn 03 (ba) tháng.
c) Hoàn thành nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc không hoàn thành nhiệm vụ
- Thủ trưởng đơn vị quyết định phân loại công chức hoàn thành nhưng còn hạn chế về năng lực khi số tháng hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực từ 03 (ba) tháng trở lên hoặc không hoàn thành nhiệm vụ khi có 02 (hai) tháng bị phân loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 11. Thông báo, lưu giữ, quản lý kết quả đánh giá
1. Cơ quan, đơn vị thông báo đến công chức kết quả đánh giá tháng, năm và có biện pháp niêm yết công khai nội dung (bảng thông báo, website điều hành của đơn vị).
2. Sau khi có ý kiến của quyết định của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thông báo kết quả phân loại công khai đến công chức trong cơ quan, đơn vị mình.
3. Lưu trữ hồ sơ đánh giá hàng năm
a) Bản đánh giá của công chức: Sau khi quá trình đánh giá kết thúc, công chức in bản tự đánh giá từ phần mềm và kí xác nhận vào bản in;
b) Kết luận và thông báo bằng văn bản của người đứng đầu đối với công chức nếu có khiếu nại;
c) Quyết định phân loại công chức và người lao động hàng năm.
Hồ sơ đánh giá công chức được lưu giữ trong hồ sơ công chức.
Điều 12. Sử dụng kết quả đánh giá cho công tác thi đua, khen thưởng
1. Bình xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng
Kết quả đánh giá, phân loại công chức là cơ sở để thực hiện bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Cụ thể, công chức được phân loại xuất sắc sẽ được ưu tiên trong bình xét các danh hiệu cao hơn (cấp trung ương, thành phố...).
2. Bình xét, xếp loại sáng kiến, cải tiến
a) Các công việc được đánh giá nổi trội, xuất sắc của các cá nhân trong năm làm việc (có điểm thưởng) sẽ là cơ sở để bình xét, xếp hạng sáng kiến, cải tiến trong năm của đơn vị, đảm bảo tính kế thừa giữa các dữ liệu từ việc đánh giá công chức hàng tháng.
b) Hội đồng khoa học cấp cơ sở có quyền quyết định bổ sung các công việc mang tính chất nổi trội của công chức nhưng không được lãnh đạo Cấp trên trực tiếp của công chức đó ghi nhận nhằm đảm bảo công bằng trong quá trình đánh giá.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
1. Thang điểm được ban hành trong quy định này có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Các tháng còn lại của năm 2014 và việc đánh giá kết quả làm việc năm 2014 vẫn sử dụng theo thang điểm đã được ban hành thống nhất trước đây.
2. Đối với các cơ quan hành chính chưa triển khai mô hình đánh giá kết quả làm việc (Chi cục thuộc Sở) thì thực hiện đánh giá công chức hàng năm theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định 24/2010/NĐ-CP.
Điều 14. Trách nhiệm triển khai
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị triển khai phần mềm đánh giá KQLV thông qua việc sử dụng đường truyền mạng MAN của thành phố.
3. Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai việc đánh giá KQLV của công chức; định kỳ hàng quý báo cáo về tình hình triển khai tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để theo dõi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của Nhà nước và tình hình thực tế của đơn vị, địa phương./.
MẪU 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho công chức hỗ trợ, phục vụ)
Họ và tên: Bộ phận chuyên môn: | Chức vụ: Thời gian đánh giá: |
A. Kết quả thực hiện công việc (74 điểm) | ||||||||
1. Hiệu quả trong thực hiện công việc (50 điểm = 30 điểm + 20 điểm thưởng) | ||||||||
1.1. Công việc đã hoàn thành | ||||||||
S T T | Tên/ nhóm nhiệm vụ, công việc | Đầu vào công việc | Hiệu quả | Điểm thưởng | ||||
Loại công việc (01 công việc/ Nhóm công việc) | Mức độ tham gia (Chủ trì/ phối hợp) | Mức độ phức tạp (Phức tạp/ Bình thường) | Thời gian làm ngoài giờ | Chất lượng (XS được cấp trên ghi nhận/ Tốt/Khá/TB/ thấp) | Tiến độ (Trước thời hạn/Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ quan) | |||
I. | Nhiệm vụ chuyên môn thường xuyên | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. | Nhiệm vụ bổ sung | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhiệm vụ khác | |||||||
1 | Hội họp, tham gia các lớp bồi dưỡng |
|
|
| ||||
2 | Nghiên cứu tài liệu |
|
|
| ||||
3 | Tham gia các phong trào chung |
|
|
|
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT | Tên nhóm công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành | Loại công việc (Chuyên môn thường xuyên/ đột xuất bổ sung) | Lý do chưa hoàn thành (Chủ quan/ thời gian giao quá ngắn/ Khách quan) | Tiến độ thực hiện (%) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Điểm thưởng | |
Có khen thưởng đột xuất do lập thành tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ địa phương trở lên. Công chức liệt kê cụ thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê): | 1-6 điểm |
Điểm trừ | |
Xảy ra sự việc của những tháng trước gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý Chứng minh kiến nghị trên (có ô liệt kê):…………………………. | 1-6 điểm |
2. Thời gian sử dụng để thực hiện công việc (24 điểm = 20 điểm + 4 điểm thưởng)
1 | Sử dụng dưới 60% so với thời gian quy định do khối lượng công việc chuyên môn ít hoặc ngày công làm việc trong tháng thấp; trong thời gian thử việc | 0 - 12 đ |
2 | Thời gian thực hiện khối lượng công việc chuyên môn, công việc khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị giao thêm từ mức 60% đến dưới 75% so với thời gian quy định | 12,5 - 15,5đ |
3 | Thời gian thực hiện khối lượng công việc chuyên môn, công việc khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị giao thêm từ mức 75% đến dưới 90% so với thời gian quy định | 16 - 18đ |
4 | Thời gian thực hiện khối lượng công việc chuyên môn, công việc khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị giao thêm từ mức 90% đến dưới 100% so với thời gian quy định | 18,5 - 20đ |
Điểm cộng cho thời gian làm việc vượt thời gian quy định 10% | 1 đ | |
Điểm cộng cho áp lực công việc | Tối đa 3 điểm | |
Đủ thời gian làm việc nhưng có lúc bị áp lực | 1 đ | |
Áp lực về thời gian so với khối lượng công việc | 1,5 đ – 2 đ | |
Thường xuyên, liên tục áp lực thời gian | 2,5 đ – 3 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng thêm điểm ………………………... |
|
B. Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, chính sách, pháp luật của Nhà nước (8 điểm = 6 điểm = 2 điểm thưởng) | ||
1 | Chấp hành quy định, nội quy, quy chế chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng | 0 - 4đ |
2 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm | 4 - 5 đ |
3 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế | 5.5 - 6 đ |
4 | Điểm cộng: | Tối đa 2 điểm |
Luôn tự giác chấp hành, có nhiều mặt tích cực | 1 đ | |
Gương mẫu và động viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung | 1 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ………………………. |
C. Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị (18 điểm = 16 điểm + 2 điểm thưởng) |
| |
1 | Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết, thiếu tính xây dựng | 0 - 9 đ |
2 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt | 9,5 - 12,5 đ |
3 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường | 13 - 14,5 đ |
4 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt | 15 - 16 đ |
5 | Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân |
|
6 | Điểm cộng: | tối đa 2 điểm |
Sẵn sàng tiếp nhận công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả | 0,5 đ | |
Lôi cuốn đồng nghiệp, tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể | 0,5 đ | |
Tham gia hoạt động đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng | 0,5 đ | |
Có nhiều giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan | 0,5 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ………………………. |
Mẫu 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho công chức tham mưu, tổng hợp)
Họ và tên: Bộ phận chuyên môn: | Chức vụ: Thời gian đánh giá: |
A. Kết quả thực hiện công việc (74 điểm) | |||||||||
1. Hiệu quả trong thực hiện công việc (55 điểm = 35 điểm + 20 điểm thưởng) | |||||||||
1.1. Công việc đã hoàn thành | |||||||||
STT | Công việc đã hoàn thành | Đầu vào công việc | Hiệu quả | Điểm Thưởng | |||||
Mức độ tham gia (Chủ trì/ Phối hợp) | Mức độ phức tạp (Rất phức tạp/Phức tạp/ Bình thường) | Thời gian thực hiện công việc | Thời gian làm ngoài giờ | Chất lượng (XS được cấp trên ghi nhận/ Tốt/Khá/TB/thấp) | Tiến độ (Trước thời hạn/ Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ quan) | ||||
I | Nhiệm vụ chuyên môn thường xuyên | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II. | Nhiệm vụ bổ sung |
| |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | Nhiệm vụ khác | ||||||||
1 | Hội họp, tham gia các lớp bồi dưỡng |
| Ngày |
| Giờ | ||||
2 | Nghiên cứu tài liệu |
| Ngày |
| Giờ | ||||
3 | Phong trào chung của cơ quan (Đảng ủy, Công đoàn, Chi đoàn...) |
|
| Ngày |
| Giờ | |||
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT | Tên nhóm công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành | Loại công việc (Chuyên môn thường xuyên/ đột xuất bổ sung) | Lý do chưa hoàn thành (Chủ quan/ Thời gian giao quá ngắn/ Khách quan) | Tiến độ thực hiện (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện các nhiệm vụ: ………. Ngày………giờ + Trong đó, thời gian trong giờ quy định sử dụng để thực hiện nhiệm vụ: … …………... Ngày………giờ + Trong đó, thời gian làm ngoài giờ: …………... Ngày………giờ | ||
Điểm cộng | ||
Có khen thưởng đột xuất do lập thành tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ địa phương trở lên | 1-6 điểm | |
Công chức liệt kê cụ thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê): |
|
|
Điểm trừ | ||
Xảy ra sự việc của những tháng trước gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý |
| 1-6 điểm |
Chứng minh kiến nghị trên (có ô liệt kê): |
|
|
2. Thời gian sử dụng để thực hiện công việc (19 điểm = 15 điểm + 4 điểm thưởng)
Căn cứ trên thời gian đã nhập ở trên, tháng này bạn đã sử dụng khoảng…………….% thời gian quy định, số điểm:………../15 điểm
Điểm cộng cho thời gian làm việc vượt thời gian quy định từ 10% trở lên | 1 đ | ||||
Điểm cộng cho áp lực công việc: | Tối đa 3 điểm | ||||
Đủ thời gian làm việc nhưng có lúc bị áp lực | 05 -1 đ | ||||
Áp lực về thời gian so với khối lượng công việc | 1,5 - 2 đ | ||||
Thường xuyên, liên tục áp lực thời gian | 2.5 - 3 đ | ||||
B. Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước ( 8 điểm = 6 điểm + 2 điểm thưởng) | |||||
1 | Chấp hành quy định, nội quy, quy chế chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng | 0 - 4đ | |||
2 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm | 4 - 5 đ | |||
3 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế | 5.5 – 6 đ | |||
4 | Điểm cộng: | Tối đa 2 điểm | |||
Luôn tự giác chấp hành, có nhiều mặt tích cực | 1 đ | ||||
Gương mẫu và động viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung | 1 đ | ||||
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ……………………….. | |||||
C. Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan. Đơn vị (18 điểm = 16 điểm + 2 điểm thưởng) | |||||
1 | Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết, thiếu tính xây dựng | 0 - 9 đ | |||
2 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt | 9,5 - 12,5 đ | |||
3 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường | 13 - 14,5 đ | |||
4 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt |
| |||
5 | Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân |
| |||
6 | Điểm cộng: |
| |||
Sẵn sàng tiếp nhận công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả | 0,5 đ | ||||
Lôi cuốn đồng nghiệp, tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể | 0,5 đ | ||||
Tham gia hoạt động đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng | 0,5 đ | ||||
Có nhiều giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan | 0,5 đ | ||||
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ……………………….. | |||||
MẪU 3: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho Trưởng phòng và tương đương)
Họ và tên: Bộ phận chuyên môn: | Chức vụ: Thời gian đánh giá: |
A. Kết quả thực hiện công việc (74 điểm) | ||||||||
1. Hiệu quả trong thực hiện công việc (50 điểm = 30 điểm + 20 điểm thưởng) | ||||||||
1.1. Công việc đã hoàn thành | ||||||||
STT | Công việc đã hoàn thành | Đầu vào công việc | Hiệu quả | Điểm thưởng | ||||
Mức độ tham gia (Chủ trì/Phối hợp) | Mức độ phức tạp (Rất phức tạp/Phức tạp/ Bình thường) | Thời gian thực hiện công việc | Thời gian làm ngoài giờ | Chất lượng (XS được cấp trên ghi nhận/ Tốt/Khá/TB/ thấp) | Tiến độ (Trước thời hạn/ Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ quan) | |||
I. | Nhiệm vụ chuyên môn thường xuyên | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. | Nhiệm vụ bổ sung | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhiệm vụ khác | |||||||
1 | Hội họp, tham gia các lớp bồi dưỡng |
| Ngày |
| Giờ | |||
2 | Nghiên cứu tài liệu |
| Ngày |
| Giờ | |||
3 | Phong trào chung của cơ quan (Đảng ủy, Công đoàn, Chi đoàn...) |
| Ngày |
| Giờ |
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT | Tên nhóm công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành | Loại công việc | Lý do chưa hoàn thành | Tiến độ thực hiện (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện các nhiệm vụ: ………. Ngày………giờ + Trong đó, thời gian trong giờ quy định sử dụng để thực hiện nhiệm vụ: ………….. Ngày………giờ + Trong đó, thời gian làm ngoài giờ: ………….. Ngày………giờ |
| ||
Điểm cộng | |||
Có khen thưởng đột xuất do lập thành tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ địa phương trở lên | 1 - 63 điểm | ||
Công chức liệt kê cụ thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê): |
|
| |
Điểm trừ | |||
Xảy ra sự việc của những tháng trước gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý |
|
| 1 - 6 điểm |
Chứng minh kiến nghị trên (có ô liệt kê):…………… |
|
|
|
2. Thời gian sử dụng để thực hiện công việc (12 điểm = 10 điểm + 2 điểm thưởng)
Căn cứ trên thời gian đã nhập ở trên, tháng này bạn đã sử dụng khoảng………….% thời gian quy định, số điểm:…………./10 điểm
Điểm cộng cho thời gian làm việc vượt thời gian quy định từ 10% trở lên | 0,5 đ |
Điểm cộng cho áp lực công việc | Tối đa 2 điểm |
Đủ thời gian làm việc nhưng có lúc bị áp lực | 0,5 đ |
Áp lực về thời gian so với khối lượng công việc | 1 đ |
Thường xuyên, liên tục áp lực thời gian | 1,5 đ |
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý điều hành (12 điểm)
1 | Phân công và quản lý công việc chưa tốt, còn nhiều sai sót hoặc chưa tạo được uy tín | 0 - 5 đ |
2 | Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng, tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách diễn ra ở mức trung bình, đôi khi còn bị nhắc nhở | 5,5 - 7 đ |
3 | Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng, tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức khá, khá tốt | 7,5 - 8,5 đ |
4 | Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng, tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức tốt và toàn diện | 9 - 10đ |
5 | Điểm cộng: | Tối đa 2 điểm |
Chủ động, phân công và quản lý công việc hiệu quả, hoàn thành xuất sắc nhiều công việc của phòng/lĩnh vực phụ trách | 0,5 - 1đ | |
Uy tín và xây dựng nội bộ phòng/lĩnh vực phụ trách có thành tích được biểu dương, khen thưởng hoặc có nhiều hoạt động chung tích cực, góp phần xây dựng cơ quan, đơn vị | 0,5 - 1 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ……………………… | ||
B. Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước (8 điểm = 6 điểm + 2 điểm thưởng) | ||
1 | Chấp hành quy định, nội quy, quy chế chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng | 0 - 4 đ |
2 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm | 4 - 5 đ |
3 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế | 5.5-6 đ |
4 | Điểm cộng: | Tối đa 2 điểm |
Luôn tự giác chấp hành, có nhiều mặt tích cực | 1 đ | |
Gương mẫu và động viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung | 1 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên:……………………………. |
B. Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước (18 điểm = 16 điểm + 2 điểm thưởng) | ||
1 | Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết, thiếu tính xây dựng | 0 - 9 đ |
2 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt | 9,5 - 12,5 đ |
3 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường | 13 - 14,5 đ |
4 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt | 15 - 16 đ |
5 | Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân |
|
6 | Điểm cộng: | Tối đa 2 điểm |
Sẵn sàng tiếp nhận công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả | 0,5 đ | |
Lôi cuốn đồng nghiệp, tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể | 0,5 đ | |
Tham gia hoạt động đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng | 0,5 đ | |
Có nhiều giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan | 0,5 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ………………………. |
MẪU 4: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho Phó Giám đốc và tương đương)
Họ và tên: Bộ phận chuyên môn: | Chức vụ: Thời gian đánh giá: |
A. Kết quả thực hiện công việc (74 điểm) | |||||||||
1. Hiệu quả trong thực hiện công việc (45 điểm = 25 điểm + 20 điểm thưởng) | |||||||||
1.1. Công việc đã hoàn thành | |||||||||
STT | Tên/ nhóm nhiệm vụ, công việc | Đầu vào công việc | Hiệu quả | Điểm thưởng | |||||
Loại công việc (01 công việc/ Nhóm công việc) | Mức độ tham gia (Chủ trì/ phối hợp) | Mức độ phức tạp (Phức tạp/ Bình thường) | Thời gian làm ngoài giờ | Chất lượng (XS được cấp trên ghi nhận/ Tốt/Khá/TB/ thấp) | Tiến độ (Trước thời hạn/ Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ quan) |
| |||
I. | Nhiệm vụ chuyên môn thường xuyên | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | Nhiệm vụ bổ sung | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | Nhiệm vụ khác | ||||||||
1 | Tham gia đào tạo nhân viên | ||||||||
2 | Tham gia các phong trào chung | ||||||||
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT | Tên nhóm công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành | Loại công việc | Lý do chưa hoàn thành | Tiến độ thực hiện (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm thưởng | |
Có khen thưởng đột xuất do lập thành tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ địa phương trở lên Công chức liệt kê cụ thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê):………… | 1 - 6 điểm |
Điểm trừ | |
Xảy ra sự việc của những tháng trước gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý Chứng minh kiến nghị trên (có ô liệt kê):……………… | 1 - 6 điểm |
2. Thời gian sử dụng để thực hiện công việc (10 điểm = 8 điểm + 2 điểm thưởng)
1 | Thời gian cho công việc chính, chuyên môn không nhiều hoặc ngày công làm việc trong tháng thấp | 0 - 3,5 đ |
2 | Thời gian chỉ đạo hoặc tổ chức thực hiện khối lượng công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, công việc khác do cấp trên giao thêm ở mức 60% đến dưới 75% thời gian quy định | 4 - 5,5 đ |
3 | Thời gian chỉ đạo hoặc tổ chức thực hiện khối lượng công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, công việc khác do cấp trên giao thêm ở mức 75% đến dưới 90% thời giàn quy định | 6 - 7 đ |
4 | Áp lực đo công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, công việc khác do cấp trên giao thêm nhiều, thời gian thực hiện ở mức 90% - 100% thời gian quy định | 7,5 - 8 đ |
Điểm cộng cho thời gian làm việc vượt thời gian quy định 10% | 0,5 đ | |
Điểm cộng cho áp lực công việc: | Tối đa 1,5 điểm | |
Đủ thời gian làm việc nhưng có lúc bị áp lực | 0,5 đ | |
Áp lực về thời gian so với khối lượng công việc | 1 đ | |
Thường xuyên, liên tục áp lực thời gian | 1,5 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ………………………. |
|
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý điều hành (19 điểm = 17 điểm + 2 điểm)
1 | Phân công và quản lý công việc chưa tốt, còn nhiều sai sót hoặc chưa tạo được uy tín | 0 - 11,5 đ |
2 | Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng, tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách diễn ra ở mức trung bình, đôi khi còn bị nhắc nhở | 12 - 13,5 đ |
3 | Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng, tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức khá, khá tốt | 14 - 15,5 đ |
4 | Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng, tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức tốt và toàn diện | 16 - 17 đ |
5 | Điểm cộng: | Tối đa 2 điểm |
Chủ động, phân công và quản lý công việc hiệu quả, hoàn thành xuất sắc nhiều công việc của phòng/lĩnh vực phụ trách | 0,5 - 1 đ | |
Uy tín và xây dựng nội bộ phòng/lĩnh vực phụ trách có thành tích được biểu dương, khen thưởng hoặc có nhiều hoạt động chung tích cực, góp phần xây dựng cơ quan, đơn vị | 0,5 - 1 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ……………………. |
B. Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước (8 điểm = 6 điểm + 2 điểm) | ||
1 | Chấp hành quy định, nội quy, quy chế chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng | 0 - 4đ |
2 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm | 4 - 5 đ |
3 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế | 5.5 - 6đ |
4 | Điểm cộng: | Tối đa 2 điểm |
Luôn tự giác chấp hành, có nhiều mặt tích cực | 1 đ | |
Gương mẫu và động viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung | 1 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: …………………………… |
C. Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan đơn vị (18 điểm = 16 điểm + 2 |
| |
1 | Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết, thiếu tính xây dựng | 0 - 9 đ |
2 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt | 9,5 - 12,5 đ |
3 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường | 13 - 14,5 đ |
4 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt | 15 - 16 đ |
5 | Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân |
|
6. Điểm cộng: | Tối đa 2 điểm | |
Sẵn sàng tiếp nhận công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả | 0,5 đ | |
Lôi cuốn đồng nghiệp, tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể | 0,5 đ | |
Tham gia hoạt động đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng | 0,5 đ | |
Có nhiều giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan | 0,5 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: |
MẪU 5: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho công chức phường, xã)
Họ và tên: Bộ phận chuyên môn: | Chức vụ: Thời gian đánh giá: |
A. Kết quả thực hiện công việc (60 điểm) | ||||||||
1. Hiệu quả trong thực hiện công việc (45 điểm = 30 điểm + 15 điểm thưởng) | ||||||||
| ||||||||
S T T | Công việc đã hoàn thành | Đầu vào công việc | Hiệu quả | Điểm thưởng | ||||
Mức độ tham gia | Mức độ phức tạp | Thời gian thực hiện công việc | Thời gian làm ngoài giờ | Chất lượng | Tiến độ | |||
I. | Nhiệm vụ chuyên môn thường xuyên | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhiệm vụ bổ sung | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhiệm vụ khác | |||||||
1 | Hội họp, tham gia các lớp bồi dưỡng |
| Ngày |
| Giờ | |||
2 | Nghiên cứu tài liệu |
| Ngày |
| Giờ | |||
3 | Phong trào chung của cơ quan (Đảng ủy, Công đoàn, Chi đoàn...) |
|
| Ngày |
| Giờ |
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT | Tên nhóm công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành | Loại công việc | Lý do chưa hoàn thành | Tiến độ thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện các nhiệm vụ: ………. Ngày………giờ + Trong đó, thời gian trong giờ quy định sử dụng để thực hiện nhiệm vụ:…………. Ngày………giờ + Trong đó, thời gian làm ngoài giờ: ………….. Ngày………giờ | ||
Điểm cộng | ||
Có khen thưởng đột xuất do lập thành tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ phường, xã trở lên Công chức liệt kê cụ thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê):…………………………. | 1-6 điểm | |
Điểm trừ (Tối đa không quá 10 điểm) |
|
|
Tham mưu ban hành văn bản hoặc xử lý công việc chuyên môn sai quy định của pháp luật hoặc sai thẩm quyền, có sai sót phải đình chỉ thi hành, hủy bỏ hoặc sửa đổi (xảy ra trong tháng) | 0,5 - 2 điểm/công việc | |
Để xảy ra sai phạm của những tháng trước gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý trong tháng | 0,5 - 2 điểm/sai phạm | |
Có để xảy ra tình trạng trễ hẹn hồ sơ (do lý do chủ quan) | 0,5 - 1 điểm/hồ sơ | |
Bị tổ chức, công dân phàn nàn, có đơn thư khiếu nại, tố cáo (sau khi xác minh có kết luận) | 0,5 - 1 điểm/sự việc | |
Công chức hoặc cấp trên trực tiếp liệt kê cho điểm trừ (có ô liệt kê):…………… |
| |
2.Thời gian sử dụng để thực hiện công việc (15 điểm = 12 điểm + 3 điểm thưởng)
Căn cứ trên thời gian đã nhập ở trên, tháng này bạn đã sử dụng khoảng……………% thời gian quy định, số điểm:…………/12 điểm
Điểm cộng cho thời gian làm việc vượt thời gian quy định từ 10% trở lên | 1 đ |
Điểm cộng cho áp lực công việc: | Tối đa 2 điểm |
Đủ thời gian làm việc nhung có lúc bị áp lực | 0,5 đ |
Áp lực về thời gian so với khối lượng công việc | 1,5 đ |
Thường xuyên, liên tục áp lực thời gian | 2đ |
B. Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước (15 điểm = 12 điểm + 3 điểm thưởng) | ||
1 | Chấp hành quy định, nội quy, quy chế chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng | 0 - 9đ |
2 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm | 9,5 - 11 đ |
3 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế | 11,5 - 12 đ |
4 | Điểm cộng: | Tối đa 2 điểm |
Luôn tự giác chấp hành, có nhiều mặt tích cực | 1 đ | |
Gương mẫu và động viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung | 1 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ……………………….. |
C. Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị (25 điểm = 17 điểm + 8 điểm thưởng) | ||
1 | Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết, thiếu tính xây dựng | 0 - 10 đ |
2 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt | 10,5 - 13 đ |
3 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường | 13,5 - 15,5 đ |
4 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt | 16 - 17 đ |
5 | Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân |
|
6 | Điểm cộng: | Tối đa 8 điểm |
Sẵn sàng tiếp nhận công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả | 2 đ | |
Lôi cuốn đồng nghiệp, tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể | 2 đ | |
Tham gia hoạt động đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng | 2đ | |
Có nhiều giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan | 2đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: …………………………… |
MẪU 6 : BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho Phó chủ tịch phường, xã)
Họ và tên: Bộ phận chuyên môn: | Chức vụ: Thời gian đánh giá: |
A. Kết quả thực hiện công việc (64điểm) | ||||||||||
1. Hiệu quả trong thực hiện công việc (40 điểm = 25 điểm + 15 điểm thưởng) | ||||||||||
1.1. Công việc đã hoàn thành | ||||||||||
S T T | Tên/ nhóm nhiệm vụ, công việc | Đầu vào công việc | Hiệu quả | Điểm thưởng | ||||||
Loại công việc (01 công việc/ Nhóm công việc) | Mức độ tham gia (Chủ trì/ phối hợp) | Mức độ phức tạp (Phức tạp/ Bình thường) | Thời gian làm ngoài giờ | Chất lượng (XS được cấp trên ghi nhận/Tốt/Khá/TB/ thấp) | Tiến độ (Trước thời hạn/ Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ quan) | |||||
I. | Nhiệm vụ chuyên môn thường xuyên | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 |
| Ị |
|
|
|
|
|
| ||
II. | 1 Nhiệm vụ bổ sung | |||||||||
1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
| i |
|
| ||
III | Nhiệm vụ khác | |||||||||
1 | Tham gia đào tạo nhân viên |
|
|
| ||||||
2 | Tham gia các phong trào chung |
|
|
| ||||||
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT | Tên nhóm công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành | Loại công việc (Chuyên môn thường xuyên/ đột xuất bổ sung) | Lý do chưa hoàn thành (Chủ quan/ thời gian giao quá ngắn/ Khách quan) | Tiến độ thực hiện (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm thưởng | |
Có khen thưởng đột xuất do lập thành tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ địa phương trở lên Công chức liệt kê cụ thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê):……….. | 1 - 6 điểm |
Điểm trừ | |
Xảy ra sự việc của những tháng trước gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý Chứng minh kiến nghị trên (có ô liệt kê):………………….. | 1 - 6 điểm |
2. Thời gian sử dụng để thực hiện công việc (14 điểm = 10 điểm + 4 điểm thưởng)
1 | Thời gian cho công việc chính, chuyên môn không nhiều hoặc ngày công làm việc trong tháng thấp | 0 - 3,5 đ |
2 | Thời gian chỉ đạo hoặc tổ chức thực hiện khối lượng công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, công việc khác do cấp trên giao thêm ở mức 60% đến dưới 75% thời gian quy định | 4 - 6,5 đ |
3 | Thời gian chỉ đạo hoặc tổ chức thực hiện khối lượng công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, công việc khác do cấp trên giao thêm ở mức 75% đến dưới 90% thời gian quy định | 7 - 9 đ |
4 | Áp lực do công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, công việc khác do cấp trên giao thêm nhiều, thời gian thực hiện ở mức 90% - 100% thời gian quy định | 9,5 - 10 đ |
Điểm cộng cho thời gian làm việc vượt thời gian quy định 10% | 1 đ |
Điểm cộng cho áp lực công việc: | Tối đa 3 điểm |
Đủ thời gian làm việc nhưng có lúc bị áp lực | 1 đ |
Áp lực về thời gian so với khối lượng công việc | 1,5 - 2,5 đ |
Thường xuyên, liên tục áp lực thời gian | 3 đ |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ………………………………. |
|
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý điều hành (18 điểm = 15 điểm + 3 điểm)
1 | Phân công và quản lý công việc chưa tốt, còn nhiều sai sót hoặc chưa tạo được uy tín | 0 - 10,5 đ |
2 | Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng, tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách diễn ra ở mức trung bình, đôi khi còn bị nhắc nhở | 11-12,5 đ |
3 | Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng, tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức khá, khá tốt | 13-14 đ |
4 | Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng, tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức tốt và toàn diện | 14,5-15 đ |
5 | Điểm cộng: | Tối đa 3 điểm |
Chủ động, phân công và quản lý công việc hiệu quả, hoàn thành xuất sắc nhiều công việc của phòng/lĩnh vực phụ trách | 1-1,5 đ | |
Uy tín và xây dựng nội bộ phòng/lĩnh vực phụ trách có thành tích được biểu dương, khen thưởng hoặc có nhiều hoạt động chung tích cực, góp phần xây dựng cơ quan, đơn vị | 1 -1,5 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ………………………. |
B. Quy định,nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước (10 điểm = 7 điểm + 3 điểm thưởng) | ||
1 | Chấp hành quy định, nội quy, quy chế chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng | 0 - 5đ |
2 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm | 5,5 - 6đ |
3 | Chấp hành đúng quy định, nội quy, quy chế | 6,5 - 7 đ |
4 | Điểm cộng: | Tối đa 3 điểm |
Luôn tự giác chấp hành, có nhiều mặt tích cực | 1,5 đ | |
Gương mẫu và động viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung | 1,5 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: …………………………….. | ||
| ||
C. Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị ( 18 điểm = 14 điểm + 4 điểm thưởng | ||
1 | Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết, thiếu tính xây dựng | 0 - 9đ |
2 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt | 9,5 - 11,5 đ |
3 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường | 12 - 13 đ |
4 | Thái độ, trách nhiệm đối với công việc, đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt | 13,5 - 14 đ |
5 | Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân |
|
6 | Điểm cộng: | Tối đa 4 điểm |
Sẵn sàng tiếp nhận công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả | 1 đ | |
Lôi cuốn đồng nghiệp, tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể | 1 đ | |
Tham gia hoạt động đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng | 1 đ | |
Có nhiều giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan | 1 đ | |
Chứng minh đề xuất cộng điểm trên: ………………………. |
- 1 Hướng dẫn 1305/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 12/2015/QĐ-UBND, 13/2015/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND do Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về đánh giá công chức tỉnh Lào Cai theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND
- 3 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về nghiêm túc thực hiện đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công, viên chức do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4 Hướng dẫn 211/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 8415/QĐ-UBND Quy định tạm thời về đánh giá công chức theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 79/QĐ-UBND-HC năm 2015 về Quy định thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Hướng dẫn 4038/UBND-NC năm 2014 về đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 9 Luật cán bộ, công chức 2008
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Hướng dẫn 4038/UBND-NC năm 2014 về đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 79/QĐ-UBND-HC năm 2015 về Quy định thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về nghiêm túc thực hiện đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công, viên chức do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về đánh giá công chức tỉnh Lào Cai theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND
- 5 Hướng dẫn 1305/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 12/2015/QĐ-UBND, 13/2015/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND do Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng ban hành