- 1 Luật Nhà ở 2014
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6 Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 10 Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn thực hiện nội dung của Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BXD và 02/2016/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 14 Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NH�N D�N | CỘNG H�A X� HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 380/QĐ-UBND | Kon Tum, ng�y 14 th�ng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PH� DUYỆT KẾ HOẠCH PH�T TRIỂN NH� Ở TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 V� NĂM ĐẦU KỲ
ỦY BAN NH�N D�N TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức ch�nh quyền địa phương ng�y 19 th�ng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Ch�nh phủ v� Luật Tổ chức ch�nh quyền địa phương ng�y 22 th�ng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nh� ở ng�y 25 th�ng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ng�y 20 th�ng 10 năm 2015 của Ch�nh phủ quy định chi tiết v� hướng dẫn thi h�nh một số điều của Luật Nh� ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ng�y 26 th�ng 3 năm 2021 của Ch�nh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ng�y 20 th�ng 10 năm 2015 của Ch�nh phủ quy định chi tiết v� hướng dẫn thi h�nh một số điều của Luật Nh� ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ng�y 20 th�ng 10 năm 2015 của Ch�nh phủ về ph�t triển v� quản l� nh� ở x� hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ng�y 01 th�ng 4 năm 2021 của Ch�nh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ng�y 20 th�ng 10 năm 2015 của Ch�nh phủ về ph�t triển v� quản l� nh� ở x� hội;
Căn cứ Th�ng tư số 19/2016/TT-BXD ng�y 30 th�ng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ X�y dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ng�y 20 th�ng 10 năm 2015 của Ch�nh phủ quy định chi tiết v� hướng dẫn thi h�nh một số điều của Luật Nh� ở; Th�ng tư số 07/2021/TT-BXD ng�y 30 th�ng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ X�y dựng sửa đổi, bổ sung, b�i bỏ một số điều của Th�ng tư số 19/2016/TT-BXD ng�y 30 th�ng 6 năm 2016 v� Th�ng tư số 02/2016/TT-BXD ng�y 15 th�ng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ x�y dựng;
Căn cứ Th�ng tư số 09/2021/TT-BXD ng�y 16 th�ng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ X�y dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ng�y 20 th�ng 10 năm 2015 của Ch�nh phủ về ph�t triển v� quản l� nh� ở x� hội v� Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ng�y 01 th�ng 4 năm 2021 của Ch�nh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ng�y 20 th�ng 10 năm 2015 của Ch�nh phủ về ph�t triển v� quản l� nh� ở x� hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ng�y 22 th�ng 12 năm 2021 của Thủ tướng Ch�nh phủ ph� duyệt Chiến lược ph�t triển nh� ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nh�n đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ng�y 12 th�ng 12 năm 2022 của Hội đồng nh�n d�n tỉnh về Chương tr�nh ph�t triển nh� ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-UBND ng�y 21 th�ng 12 năm 2022 của Ủy ban nh�n d�n tỉnh ph� duyệt Chương tr�nh ph�t triển nh� ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Sở X�y dựng tại Tờ tr�nh số 35/TTr-SXD ng�y 13 th�ng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ph� duyệt Kế hoạch ph�t triển nh� ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2026 v� năm đầu kỳ(1) (c� nội dung Kế hoạch ban h�nh k�m theo).
Điều 2. Giao Sở X�y dựng chủ tr�, phối hợp với c�c sở, ban ng�nh, Ủy ban nh�n d�n c�c huyện, th�nh phố triển khai thực hiện Kế hoạch, thường xuy�n theo d�i việc thực hiện, kịp thời tham mưu đề xuất, b�o c�o Ủy ban nh�n d�n tỉnh.
Điều 3. Gi�m đốc Sở X�y dựng, Chủ tịch Ủy ban nh�n d�n c�c huyện, th�nh phố v� Thủ trưởng c�c cơ quan, đơn vị, tổ chức, c� nh�n c� li�n quan chịu tr�ch nhiệm thi h�nh Quyết định n�y./.
| TM. ỦY BAN NH�N D�N |
KẾ HOẠCH
PH�T TRIỂN NH� Ở TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 V� NĂM ĐẦU KỲ
(K�m theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ng�y 14 th�ng 7 năm 2023 của Ủy ban nh�n d�n tỉnh Kon Tum)
I. MỤC Đ�CH, Y�U CẦU
1. Mục đ�ch
- Cụ thể h�a c�c định hướng, mục ti�u, chỉ ti�u ph�t triển nh� ở giai đoạn 2022 - 2026 đ� được ph� duyệt tại Chương tr�nh ph�t triển nh� ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030. L�m cơ sở để triển khai c�c bước chuẩn bị đầu tư c�c dự �n ph�t triển nh� ở thương mại, nh� ở x� hội, nh� ở t�i định cư, nh� ở c�ng vụ; huy động mọi nguồn vốn đầu tư của c�c th�nh phần kinh tế, tham gia ph�t triển nh� ở, th�c đẩy sự ph�t triển l�nh mạnh thị trường bất động sản.
- Đảm bảo mối quan hệ h�i h�a giữa ph�t triển kinh tế, tăng trưởng d�n số v� x�y dựng nh� ở ph� hợp với quy hoạch ph�t triển kinh tế - x� hội, quy hoạch ph�t triển nh� ở, nh� ở x� hội của tỉnh v� đặc điểm t�nh h�nh của từng địa b�n d�n cư, khu c�ng nghiệp.
- Dự b�o nguồn vốn, huy động c�c nguồn lực từ c�c th�nh phần kinh tế tham gia đầu tư, ph�t triển nh� ở, g�p phần thực hiện mục ti�u ph�t triển kinh tế - x� hội của địa phương; đ�p ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của Nh�n d�n.
- X�c định vị tr�, khu vực ph�t triển nh� ở, số lượng dự �n đầu tư x�y dựng nh� ở, số lượng nh� ở, tổng diện t�ch s�n x�y dựng nh� ở cần đầu tư x�y dựng; tỷ lệ c�c loại nh� ở cần đầu tư x�y dựng; số lượng, diện t�ch s�n x�y dựng nh� ở x� hội cần đầu tư x�y dựng; chỉ ti�u diện t�ch nh� ở b�nh qu�n đầu người tại đ� thị, n�ng th�n v� tr�n to�n địa b�n tỉnh; chỉ ti�u diện t�ch nh� ở tối thiểu; diện t�ch đất để x�y dựng c�c loại nh� ở; nguồn vốn huy động cho ph�t triển c�c loại nh� ở; thời gian triển khai thực hiện tr�n địa b�n tỉnh giai đoạn 2022 - 2026 v� năm đầu kỳ.
- G�p phần n�ng cao chất lượng cuộc sống của Nh�n d�n, ph�t triển nh� ở khu vực đ� thị văn minh, hiện đại; ph�t triển nh� ở khu vực n�ng th�n đồng bộ v� ph� hợp với mục ti�u của chương tr�nh n�ng th�n mới, từng bước cải thiện chất lượng nh� ở cho người d�n; n�ng cao c�ng t�c chỉnh trang đ� thị, x�y dựng hệ thống hạ tầng x� hội, hạ tầng kỹ thuật ho�n chỉnh, đồng bộ với sự ph�t triển của chung của tỉnh.
2. Y�u cầu
- Ph� hợp với Chiến lược ph�t triển nh� ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nh�n đến năm 2045; Chương tr�nh ph�t triển nh� ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030 v� c�c đồ �n quy hoạch c� li�n quan.
- Chỉ ti�u ph�t triển nh� ở trong Kế hoạch ph�t triển nh� ở phải được x�c định l� một trong những chỉ ti�u cơ bản của Kế hoạch ph�t triển kinh tế - x� hội của tỉnh, ph� hợp với từng thời kỳ ph�t triển kinh tế - x� hội của địa phương.
- Phối hợp với nhu cầu nh� ở của địa phương trong từng giai đoạn; đảm bảo tu�n thủ ph�p luật về nh� ở, quy hoạch, kế hoạch do c�c cấp ph� duyệt v� c�c văn bản quy phạm ph�p luật đ� ban h�nh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Chỉ ti�u ph�t triển nh� ở giai đoạn 2022 - 2026
a) Diện t�ch nh� ở b�nh qu�n: Đến năm 2026, diện t�ch nh� ở b�nh qu�n đầu người to�n tỉnh đạt khoảng 26,7 m2 s�n/người (trong đ�: khu vực đ� thị đạt 30,0 m2 s�n/người, khu vực n�ng th�n đạt 23,6 m2 s�n/người).
b) Diện t�ch s�n nh� ở tối thiểu đạt 10 m2 s�n/người.
c) Diện t�ch s�n nh� ở tăng th�m: Tổng diện t�ch s�n nh� ở tăng th�m khoảng 4.336.693 m2, trong đ�: nh� ở thương mại khoảng 1.266.245 m2 s�n, nh� ở c�ng vụ khoảng: 2.500 m2 s�n, nh� ở x� hội khoảng: 135.366 m2 s�n, nh� ở d�n tự x�y khoảng: 2.932.582 m2 s�n.
d) Tỷ lệ chất lượng nh� ở: Phấn đấu tăng tỷ lệ nh� ở ki�n cố tr�n địa b�n tỉnh đạt khoảng 40% (trong đ� khu vực đ� thị đạt khoảng 50%, khu vực n�ng th�n đạt khoảng 35%), giảm tỷ lệ nh� ở thiếu ki�n cố v� nh� ở đơn sơ.
đ) Diện t�ch đất ở: Diện t�ch đất ở dự kiến khoảng: 722,70ha, trong đ�: nh� ở thương mại khoảng 309,29 ha, nh� ở c�ng vụ khoảng 0,60 ha, nh� ở x� hội khoảng 25,07 ha, nh� ở d�n tự x�y khoảng 387,74 ha.
e) Nhu cầu về vốn v� nguồn vốn ph�t triển nh� ở: Tổng nguồn vốn để ph�t triển nh� ở trong giai đoạn 2022 - 2026 khoảng 37.371,1 tỷ đồng từ nguồn vốn ng�n s�ch nh� nước(1), vốn x� hội h�a v� vốn hợp ph�p kh�c.
2. Chỉ ti�u ph�t triển nh� ở năm đầu kỳ
a) Diện t�ch nh� ở b�nh qu�n: Diện t�ch nh� ở b�nh qu�n đầu người to�n tỉnh đạt 23,1 m2 s�n/người (trong đ�: khu vực đ� thị đạt 29,2 m2 s�n/người, khu vực n�ng th�n đạt 18,0 m2 s�n/người).
b) Diện t�ch s�n nh� ở tăng th�m: Tổng diện t�ch s�n nh� ở tăng th�m khoảng: 794.090 m2, Trong đ�: Nh� ở thương mại khoảng 296.923 m2; Nh� ở d�n tự x�y tăng th�m 497.168 m2.
c) Diện t�ch đất ở: Diện t�ch đất ở ph�t triển nh� ở dự kiến: 132,88 ha, trong đ�: Nh� ở thương mại khoảng 61,86 ha; Nh� ở d�n tự x�y khoảng 71,02 ha.
d) Nhu cầu về vốn v� nguồn vốn ph�t triển nh� ở: Tổng nguồn vốn để ph�t triển nh� ở trong giai đoạn l� 6.886,5 tỷ đồng từ nguồn vốn ng�n s�ch nh� nước(2), vốn x� hội h�a v� vốn hợp ph�p kh�c.
III. GIẢI PH�P V� TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải ph�p
- Tăng cường chức năng quản l� nh� nước về nh� ở, đẩy mạnh ph�n cấp, ph�n quyền v� cải c�ch h�nh ch�nh li�n quan đến đầu tư ph�t triển nh� ở; thường xuy�n đ�nh gi� t�nh h�nh thực hiện để đảm bảo c�n đối cung - cầu nh� ở cho c�c đối tượng sử dụng.
- �p dụng cơ chế ch�nh s�ch tạo điều kiện để c� nh�n, hộ gia đ�nh x�y dựng nh� ở v� khuyến kh�ch x� hội h�a trong đầu tư ph�t triển nh� ở. Khuyến kh�ch việc �p dụng quy chuẩn, ti�u chuẩn đối với những khu d�n cư hiện hữu của hộ gia đ�nh, c� nh�n gắn với cải tạo, chỉnh trang đ� thị. Quy định tỷ lệ nh� ở thương mại v� x�c định cụ thể ph�n kh�c nh� ở khi chấp thuận chủ trương đầu tư c�c dự �n ph�t triển nh� ở để đảm bảo đa dạng loại h�nh, ph�n kh�c nh� ở.
- Ban h�nh cơ chế ưu đ�i để khuyến kh�ch ph�t triển loại h�nh nh� ở x� hội, nh� ở thương mại gi� thấp v� nh� ở cho thu� đ�p ứng nhu cầu cho đối tượng l� c�ng nh�n lao động tại c�c khu c�ng nghiệp, cụm c�ng nghiệp, người thu nhập thấp tại khu vực đ� thị. Từng bước chuyển đổi m� h�nh sang nh� ở chung cư cao tầng, hiện đại thay thế nh� ở thấp tầng tại c�c khu vực đ� thị c� hệ thống hạ tầng kỹ thuật đ�p ứng. Kết hợp việc ho�n thiện cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tại n�ng th�n với x�y mới v� cải tạo nh� ở, gắn với bảo tồn v� ph�t huy bản sắc văn h�a đặc trưng.
- Quản l� chặt chẽ c�ng t�c lập, quản l� thực hiện quy hoạch, quản l� kiến tr�c, đồng thời n�ng cao năng lực ph�t triển nh� ở theo dự �n để đảm bảo h�nh th�nh c�c khu đ� thị, khu nh� ở hiện đại, c� kiến tr�c cảnh quan đồng bộ, h�i h�a, đ�p ứng đầy đủ y�u cầu về hạ tầng kỹ thuật v� hạ tầng x� hội.
- Chủ động quy hoạch, bố tr� quỹ đất ph�t triển nh� ở, trong đ� đặc biệt quan t�m tới quỹ đất bố tr� t�i định cư v� quỹ đất nh� ở x� hội theo quy định; khai th�c c� hiệu quả nguồn lực về đất đai để huy động c�c th�nh phần kinh tế tham gia ph�t triển nh� ở.
- Thực hiện đa dạng h�a c�c phương thức đầu tư x�y dựng nh� ở x� hội chủ yếu sử dụng vốn ngo�i ng�n s�ch; ưu ti�n sử dụng vốn ng�n s�ch hỗ trợ nh� ở cho người c� c�ng, hỗ trợ nh� ở cho hộ gia đ�nh ngh�o v� cận ngh�o, v�ng thường xuy�n bị ảnh hưởng bởi thi�n tai, biến đổi kh� hậu v� c�c đối tượng ch�nh s�ch x� hội theo quy định.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học c�ng nghệ trong x�y dựng v� quản l� ph�t triển nh� ở; khuyến kh�ch ph�t triển c�c c�ng tr�nh xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng dụng c�c c�ng nghệ th�ng minh tại c�c dự �n ph�t triển nh� ở. X�y dựng, vận h�nh v� c�ng khai cơ sở dữ liệu về quy hoạch, hệ thống th�ng tin về nh� ở v� thị trường bất động sản để tăng t�nh c�ng khai, minh bạch, bảo vệ quyền lợi của người d�n khi kinh doanh bất động sản.
2. Tổ chức thực hiện
a) Sở X�y dựng:
- Chủ tr�, phối hợp với c�c sở, ban ng�nh, Ủy ban nh�n d�n c�c huyện, th�nh phố triển khai thực hiện Kế hoạch ph�t triển nh� ở; hướng dẫn, đ�n đốc v� giải quyết những kh� khăn vướng mắc trong qu� tr�nh thực hiện theo thẩm quyền v� b�o c�o Ủy ban nh�n d�n tỉnh xem x�t, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuy�n kiểm tra, r� so�t, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch ph�t triển nh� ở đảm bảo ph� hợp với t�nh h�nh ph�t triển kinh tế - x� hội thực tế của tỉnh;
- Đ�nh gi� sơ kết, tổng kết t�nh h�nh v� kết quả thực hiện Chương tr�nh, Kế hoạch đ� được ph� duyệt; b�o c�o Bộ X�y dựng v� Ủy ban nh�n d�n tỉnh theo quy định;
- Đăng tải c�ng khai kế hoạch tr�n Trang th�ng tin điện tử của Sở X�y dựng, đồng thời gửi về Bộ X�y dựng để theo d�i, quản l�.
b) C�c sở, ban ng�nh, Ủy ban nh�n d�n c�c huyện, th�nh phố:
- Theo chức năng, nhiệm vụ quản l� ng�nh phối hợp triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được ph�n c�ng tại thuyết minh Kế hoạch ph�t triển nh� ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2026 v� năm đầu kỳ hiệu quả, c�ng khai, minh bạch, đảm bảo theo quy định của ph�p luật, ph� hợp với t�nh h�nh ph�t triển kinh tế - x� hội của tỉnh;
- Thực hiện b�o c�o, đ�nh gi� kết quả thực hiện Kế hoạch h�ng năm theo quy định v� gửi b�o c�o cho Sở X�y dựng để tổng hợp b�o c�o Ủy ban nh�n d�n tỉnh xem x�t điều chỉnh cho ph� hợp với t�nh h�nh ph�t triển kinh tế - x� hội.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh v� c�c tổ chức th�nh vi�n của Mặt trận tuy�n truyền, vận động Nh�n d�n thực hiện v� gi�m s�t việc thực hiện Kế hoạch v� ph�p luật về nh� ở; vận động c�c tổ chức, c� nh�n đ�ng g�p, hỗ trợ c�c chương tr�nh x�y dựng nh� ở cho c�c đối tượng ch�nh s�ch x� hội, người c� thu nhập thấp, người ngh�o gặp kh� khăn về nh� ở.
c) C�c chủ đầu tư dự �n nh� ở:
- Tổ chức x�y dựng v� triển khai dự �n đảm bảo chất lượng, hiệu quả, chấp h�nh nghi�m t�c c�c đồ �n quy hoạch, chủ trương đầu tư đ� được ph� duyệt;
- Đảm bảo nguồn vốn để đầu tư x�y dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật v� hạ tầng x� hội, thực hiện dự �n theo đ�ng tiến độ, kế hoạch đ� được ph� duyệt;
- Đầu tư x�y dựng v� kinh doanh bất động sản, mua b�n, cho thu�, cho thu� mua nh� ở (đặc biệt l� nh� ở x� hội) theo đ�ng quy định của ph�p luật về x�y dựng, đất đai, nh� ở, kinh doanh bất động sản v� c�c quy định kh�c li�n quan;
- B�o c�o đầy đủ th�ng tin, dữ liệu về nh� ở v� sản phẩm bất động sản đủ điều kiện giao dịch theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ng�y 29 th�ng 6 năm 2022 của Ch�nh phủ về x�y dựng, quản l� v� sử dụng hệ thống th�ng tin về nh� ở v� thị trường bất động sản.
(C� thuyết minh Kế hoạch ph�t triển nh� ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2026 v� năm đầu kỳ k�m theo)
Trong qu� tr�nh tổ chức thực hiện, c�c sở, ban ng�nh, Ủy ban nh�n d�n c�c huyện, th�nh phố chủ động phối hợp, đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho ph� hợp để thực hiện Kế hoạch, th�ng qua Sở X�y dựng để tổng hợp, nghi�n cứu, đề xuất Ủy ban nh�n d�n tỉnh xem x�t quyết định./.
FILE ĐƯỢC Đ�NH K�M THEO VĂN BẢN
|
(1) Ủy ban nh�n d�n tỉnh đ� thống nhất tại cuộc họp ng�y 13 th�ng 7 năm 2023.
(1) Vốn hỗ trợ nh� ở cho hộ ngh�o, hộ cận ngh�o tr�n địa b�n c�c huyện ngh�o, tỉnh Kon Tum thuộc Chương tr�nh mục ti�u quốc gia giảm ngh�o bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
(2) Vốn hỗ trợ nh� ở cho hộ ngh�o, hộ cận ngh�o tr�n địa b�n c�c huyện ngh�o, tỉnh Kon Tum thuộc Chương tr�nh mục ti�u quốc gia giảm ngh�o bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- 1 Quyết định 1757/QĐ-UBND năm 2019 cập nhật, bổ sung Quyết định 5087/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 214/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 1177/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 1447/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 2176/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên năm 2024