UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2015/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện; Trưởng, Phó phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố Sơn La gồm 4 Chương, 12 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC UBND HUYỆN; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC UBND THÀNH PHỐ SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 09 /12/2015 của UBND tỉnh Sơn La )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện và tiêu chuẩn của chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện; Trưởng, Phó phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố (sau đây gọi tắt là Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc huyện)
2. Quy định này áp dụng đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố khi thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND các huyện; Trưởng, Phó phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố.
1. Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý điều hành hoạt động của đơn vị. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị được giao theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện, Trưởng, Phó phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố là công chức lãnh đạo, quản lý chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện, Trưởng, Phó phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hoá, chuyên môn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Tận tụy, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm, thực hiện tốt văn hóa công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính.
3. Có trách nhiệm với gia đình và cộng đồng; sâu sát cơ sở, được đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân tín nhiệm. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước, quy ước, hương ước nơi cư trú.
Điều 6. Năng lực lãnh đạo và quản lý
1. Nắm vững và vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước vào các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; nắm vững tình hình chính trị, kinh tế xã hội của địa phương;
2. Có năng lực quản lý, điều hành hoạt động chung của đơn vị, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và được công chức, viên chức tín nhiệm; có khả năng quy tụ, đoàn kết, động viên công chức, viên chức của đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao.
3. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp giúp cho hoạt động quản lý nhà nước về các lĩnh vực: nông nghiệp; lâm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi và phát triển nông thôn; phòng, chống lụt, bão; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1.Điều kiện bổ nhiệm
1.1. Tuổi bổ nhiệm
b) Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
1.2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng,trong đó có kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định.
1.3.Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.4. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
1.5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
1.6. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm được bổ nhiệm.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng đơn vị thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao.
b) Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ chức để công chức, viên chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
c) Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
d) Có năng lực nghiên cứu khoa học.
e) Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học.
f) Có thời gian 02 năm (24 tháng) trở lên đảm nhiệm giữ chức vụ phó đơn vị thuộc sở và tương đương.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Chuyên môn
Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản phù hợp với lĩnh vực công tác. Trường hợp cá biệt do yêu cầu nhiệm vụ có thể xem xét bổ nhiệm chuyên ngành khác nhưng phải phù hợp với nhiệm vụ được phân công sau khi bổ nhiệm.
b) Lý luận chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
c) Quản lý Nhà nước: Chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
d) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ và thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
f) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Riêng đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở, ngoài các tiêu chuẩn nêu trên còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể theo quy định của Luật thanh tra.
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó đơn vị trực thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
d) Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ công chức.
e) Có ít nhất 02 năm (24 tháng) kinh nghiệm trong lĩnh vực được giao phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Chuyên môn
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản phù hợp với lĩnh vực công tác. Trường hợp cá biệt do yêu cầu nhiệm vụ có thể xem xét bổ nhiệm chuyên ngành khác nhưng phải phù hợp với nhiệm vụ được phân công sau khi bổ nhiệm.
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
c) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
d) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ và thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
f) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Riêng đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở, ngoài các tiêu chuẩn nêu trên còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật thanh tra.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có khả năng tham mưu tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
b) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng xây dựng kế hoạch, phương án, đề án quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, phát triển nông thôn;
e) Nắm chắc kiến thức về quản lý nhà nước về nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành phụ trách;
f) Có thời gian 02 năm (24 tháng) trở lên giữ chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân huyện và tương đương.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Chuyên môn
Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản.
b) Lý luận chính trị:
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
c) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
d) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ và thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
f) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước.
b) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương
c) Nắm chắc kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao
d) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, có khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức thực hiện triển khai thực hiện nhiệm vụ
e) Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao
f) Có ít nhất 03 năm (36 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực công tác trong ngành, trong đó có ít nhất 02 năm (24 tháng) làm công tác quản lý nhà nước lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Chuyên môn
Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản.
b) Lý luận chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình đội lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị).
c) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
d) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ và thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc
f) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
1. Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đánh giá kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố báo cáo về UBND tỉnh Sơn La (qua sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, phó phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La
- 1 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện của tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 84/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận
- 6 Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do Tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 9 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 11 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 12 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
- 15 Luật thanh tra 2010
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện của tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 84/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận
- 6 Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do Tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La