ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3970/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1446/TTr-SNV ngày 25 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Bảo đảm 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày.
2. Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm 03 giảm: giảm thủ tục, giảm thời gian và chi phí. 100% thủ tục hành chính được cập nhật, bổ sung, công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và niêm yết đồng bộ, thống nhất tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các địa phương, đơn vị.
3. Cơ chế một cửa tiếp tục được duy trì và nâng cao chất lượng phục vụ tại 100% cơ quan hành chính nhà nước các cấp; mở rộng số lượng và chất lượng thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến thẩm quyền phối hợp của nhiều cơ quan hành chính nhà nước với nhau; triển khai mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại ít nhất 05 Sở, Ban, ngành và 06 huyện, thành phố.
4. Thực hiện rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy các Sở, Ban, ngành theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối và biên chế nhằm giảm chi phí, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
5. Hoàn thành việc xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ thẩm định trước khi phê duyệt.
6. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của tỉnh trong tình hình mới.
7. Nâng cao chất lượng dịch vụ công, bảo đảm mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ công trên các lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo đạt mức 60%.
8. Phấn đấu đến hết năm 2015, có ít nhất 70% văn bản được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước các cấp; 60% số văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố thực hiện dưới dạng điện tử; 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở lên có Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; có trên 90% các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 02 và 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 03; cung cấp tối thiểu 05 dịch công trực tuyến mức độ 04 tới người dân và doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
a) Tiếp tục cải tiến quy trình, nâng cao chất lượng dự thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và khả thi của văn bản quy phạm pháp luật.
b) Rà soát, hoàn thiện và minh bạch hóa các quy định, chính sách về ưu đãi, thu hút đầu tư, kinh doanh, đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập; hoàn thiện các quy định, quy hoạch, chính sách quản lý theo phân cấp trên các lĩnh vực xây dựng, đất đai, tài chính, ngân sách.
c) Tăng cường kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, đôn đốc và theo dõi việc xử lý văn bản trái pháp luật của UBND các cấp; thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
d) Bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Tiến hành rà soát, đánh giá toàn bộ thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý (xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã), xác định rõ danh mục những thủ tục hành chính cần thiết, hợp lý, thực hiện đơn giản, thuận lợi; những thủ tục không cần thiết hoặc còn rườm rà, phức tạp. Trên cơ sở đó, phân tích cụ thể các thủ tục, các khâu, các mẫu đơn, tờ khai bất hợp lý, không cần thiết đề đề xuất phương án cải tiến, đơn giản hóa, hoàn thiện thủ tục.
b) Rà soát, giảm 1/3 thời gian giải quyết so với quy định hiện hành của các thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực như: Thủ tục thỏa thuận địa điểm, cấp giấy chứng nhận đầu tư; các thủ tục có liên quan về đất đai, tiếp cận đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thủ tục về thẩm định, cấp giấy phép xây dựng, thẩm định các loại hình quy hoạch.
c) Công bố đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014.
d) Hoàn thiện cơ sở dữ liệu gốc thủ tục hành chính của tỉnh và cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, triển khai kết nối tới Cổng/Trang thông tin điện tử các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố; đảm bảo dữ liệu cung cấp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh là dữ liệu chính thức để các cơ quan, đơn vị, địa phương làm căn cứ giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
đ) Tăng cường trách nhiệm giải trình và đảm bảo quyền giám sát của tổ chức, công dân trong thực hiện thủ tục hành chính. Thực hiện công khai thông tin về kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân, đặc biệt các trường hợp chậm trễ, lý do thực hiện chậm trễ của từng trường hợp trên Trang/Cổng thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các địa phương, đơn vị để tổ chức, cá nhân giám sát việc thực hiện.
e) Tiếp tục củng cố, kiện toàn mô hình tổ chức và hoạt động, bảo đảm việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được thực chất, từng bước hiện đại trong giải quyết thủ tục hành chính kết hợp với tổ chức cung ứng dịch vụ hành chính công mức độ 03 và 04; đồng thời tổ chức lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân về chất lượng, tiến độ giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
g) Triển khai áp dụng mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại ít nhất 05 Sở, Ban, ngành và 06 huyện, thành phố.
h) Nghiên cứu, xây dựng, ban hành quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi nếu chậm trễ trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
i) Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Tiếp tục sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ; rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, trên cơ sở đó điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
b) Rà soát, hoàn thiện các quy định và nâng cao hiệu quả, hiệu lực việc thực hiện phân cấp và ủy quyền đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước; đồng thời thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý sau phân cấp.
c) Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; thường xuyên rà soát, đánh giá, thống kê các nhiệm vụ giao cho các cấp, các ngành; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác giải quyết, tham mưu, thực hiện nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 2301/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của Ủy ban nhân dân về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2015.
b) Hoàn thành việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; xây dựng Đề án đề nghị Bộ Nội vụ thẩm định trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện.
c) Tiếp tục thực hiện tuyển chọn các chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua hình thức thi tuyển theo Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Đề án thi tuyển chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
d) Xây dựng và thí điểm thực hiện tiêu chí đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm, chức danh của cán bộ, công chức làm cơ sở để đánh giá cán bộ, công chức.
đ) Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức: Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí chức danh và chuyên ngành dành cho các đối tượng công chức.
e) Nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp trong thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; công khai quy trình, cơ chế trách nhiệm trong thực thi công vụ, nhất là trách nhiệm cá nhân trong việc phối hợp thực hiện hoạt động công vụ; thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra công vụ.
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
b) Tiếp tục đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động, tổ chức bộ máy, con người, tài chính... của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch; chuyển dần các hoạt động sự nghiệp sang cơ chế có thu tự trang trải hoặc tiến hành xã hội hóa để các thành phần kinh tế khác tham gia.
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước đồng bộ, thống nhất từ Ủy ban nhân dân tỉnh đến các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; xây dựng, thực hiện đồng bộ hệ thống dữ liệu phục vụ tốt cho việc tra cứu.
b) Xây dựng, triển khai áp dụng các phần mềm một cửa, một cửa liên thông, đảm bảo kết nối kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức, cá nhân đồng bộ ở các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn.
c) Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính: Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược; lao động, việc làm; cấp, đổi phù hiệu, biển hiệu; cấp, đổi giấy phép lái xe tập lái; cấp giấy phép liên vận Việt Lào; cấp phiếu lý lịch tư pháp.
d) Đẩy mạnh xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
b) Thành lập Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh.
c) Triển khai đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính năm 2014 các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Thành lập Cổng thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh để phục vụ cho việc cung cấp thông tin, dịch vụ, cơ sở dữ liệu, nâng cao hiệu quả tuyên truyền về cải cách hành chính; hình thành một đầu mối thống nhất của tỉnh trên mạng Internet để thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, giải pháp về cải cách hành chính; cập nhật thông tin về tình hình, kết quả cải cách hành chính, cung cấp cơ sở dữ liệu về cải cách hành chính, cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; điều hành cải cách hành chính; kiểm soát quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; chia sẻ sáng kiến cải cách hành chính; khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân trong việc cải cách hành chính.
đ) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng/Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố và trên Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh.
e) Tổ chức giao ban chuyên đề về công tác cải cách hành chính để kịp thời tìm ra những mô hình mới, cách làm hay để nhân rộng hoặc kịp thời khắc phục những tồn tại trong tổ chức thực hiện.
g) Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách cải cách hành chính và cán bộ đầu mối làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố.
h) Tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính.
i) Tổng kết việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Phụ lục đính kèm)
1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch này và tình hình thực tế của đơn vị, địa phương để xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 đản bảo hiệu quả.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính (theo Phụ lục đính kèm) có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, đề án, dự án cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo đúng quy định.
4. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này và định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3970/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
1. | Ban hành, triển khai thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015 | Các văn bản, Đề án được xây dựng, ban hành theo Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2015 | Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng Đề án, văn bản QPPL năm 2015 | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị liên quan | Quý IV năm 2014 và thực hiện cả năm 2015 | Theo Chương trình |
2. | Rà soát, hoàn thiện và minh bạch hóa các quy định, chính sách về ưu đãi, thu hút đầu tư, kinh doanh, đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập; hoàn thiện các quy định, quy hoạch, chính sách quản lý theo phân cấp trên các lĩnh vực xây dựng, đất đai, cấp phát ngân sách | Kế hoạch của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các quy định, chính sách năm 2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố | Quý II |
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá của các Sở, ngành gửi UBND tỉnh làm rõ những mặt được, những vướng mắc, bất hợp lý và đề xuất, kiến nghị việc hoàn thiện các quy định, chính sách có liên quan | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 |
| ||
Các quy định, chính sách được bổ sung, hoàn thiện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính | Quý IV |
| ||
3. | Ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2015 | Kế hoạch của UBND tỉnh; 100% văn bản QPPL qua rà soát hết hiệu lực, không phù hợp được bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung phù hợp thực tế | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố | Quý IV năm 2014 và thực hiện cả năm 2015 | Theo kế hoạch |
4. | Bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật | 100% văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông | Thường xuyên |
|
100% văn bản QPPL chuyên ngành được công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử các Sở, Ban, ngành | Các Sở, Ban, ngành |
| Thường xuyên |
| ||
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||||
1. | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015; Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2015. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Quý IV 2014 và thực hiện cả năm 2015 | Theo Kế hoạch |
2. | Rà soát, giảm 1/3 thời gian giải quyết so với quy định hiện hành của các thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực: thỏa thuận địa điểm, cấp giấy chứng nhận đầu tư; các thủ tục có liên quan về đất đai, tiếp cận đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thủ tục về thẩm định, cấp giấy phép xây dựng, thẩm định các loại hình quy hoạch | Phương án cắt giảm giấy tờ, hồ sơ, thời gian và quy trình phối hợp giải quyết của từng thủ tục để bảo đảm cắt giảm tối thiểu 1/3 thời gian giải quyết so với quy định hiện hành; Quyết định công bố của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, UBND huyện, thành phố | Quý II |
|
3. | Rà soát, cập nhật, công bố các thủ tục hành chính ban hành mới hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn | Quyết định của UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính ban hành mới hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế | Các Sở, Ban, ngành
| Sở Tư pháp
| Thường xuyên |
|
4. | Cập nhật kịp thời các quy định thủ tục hành chính của Trung ương và kết quả đơn giản hóa thủ tục hành chính để hoàn thiện và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu gốc về thủ tục hành chính, cung cấp đầy đủ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Triển khai kết nối đáp ứng yêu cầu thống nhất hóa và đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính | Cơ sở dữ liệu gốc thủ tục hành chính tỉnh Quảng Nam đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; kết nối cơ sở dữ liệu từ Cổng thông tin điện tử của tỉnh đến trang, cổng thông tin điện tử các Sở, ngành, địa phương | Sở Thông tin và truyền thông | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | Quý II |
|
5. | Triển khai thực hiện cơ chế một cửa tại Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các Sở, Ban ngành | Quý II |
|
6. | Xây dựng, triển khai áp dụng các phần mềm một cửa, một cửa liên thông, đảm bảo kết nối kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức đồng bộ ở các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn. | Kế hoạch triển khai thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Quý II | Theo Kế hoạch được phê duyệt |
7. | Triển khai áp dụng mô hình một cửa liên thông hiện đại tại các huyện Phú Ninh, Núi Thành, Duy Xuyên, Thăng Bình, Đại Lộc, thành phố Tam Kỳ | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh | Các huyện, thành phố là đối tượng thực hiện trong năm 2015 | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông | Quý II, III | Theo Đề án được phê duyệt |
8. | Triển khai áp dụng mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ | Quyết định ban hành Đề án của UBND tỉnh | Các Sở là đối tượng thực hiện trong năm 2015 | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và truyền thông | Quý II | Theo Đề án được phê duyệt |
9. | Tổ chức triển khai Đề án thí điểm thực hiện cơ chế một cửa tại một số đơn vị sự nghiệp công lập | Thực hiện thí điểm cơ chế một cửa tại đơn vị sự nghiệp công lập | Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Quý II | Theo tiến độ Đề án |
10. | Ban hành Quy định trách nhiệm về công khai xin lỗi nếu chậm trễ trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức | Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý I |
|
11. | Thực hiện công khai thông tin về kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang/Cổng thông tin điện tử của Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính các đơn vị được công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Cổng/Trang thông tin điện tử | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
12. | Triển khai tổ chức lấy ý kiến trực tuyến mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với việc cung cấp dịch vụ công do cơ quan hành chính nhà nước cung cấp | Kế hoạch của UBND tỉnh; tổ chức điều tra; báo cáo kết quả điều tra | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Quý II-III | 50 |
13. | Ban hành Quy định về việc nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu điện. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý I |
|
14. | Ban hành Đề án đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, UBND huyện, thành phố | Quý II |
|
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||||
1. | Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ. | Các Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Cả năm |
|
2. | Rà soát, hoàn thiện các quy định và nâng cao hiệu quả, hiệu lực việc thực hiện phân cấp và ủy quyền đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước; đồng thời thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý sau phân cấp | Các Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Cả năm |
|
IV | XÂY DỰNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | |||||
1. | Xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan hành chính thuộc tỉnh | Đề án cơ cấu công chức gắn với vị trí việc làm của cơ quan hành chính thuộc tỉnh Quảng Nam gửi Bộ Nội vụ phê duyệt | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý II |
|
2. | Xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập | Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam gửi Bộ Nội vụ phê duyệt | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập | Quý II |
|
3. | Tiếp tục thực hiện tuyển chọn các chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua hình thức thi tuyển theo Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh |
| Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Cả năm |
|
4. | Xây dựng và thí điểm thực hiện tiêu chí đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm, chức danh của cán bộ, công chức làm cơ sở để đánh giá cán bộ, công chức | Xây dựng mô hình đánh giá kết quả theo công việc; áp dụng thí điểm tại một số đơn vị | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý II |
|
5. | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2015 | Quyết định UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Quý IV năm 2014 và thực hiện cả năm 2015 | Theo Kế hoạch |
6. | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 22/CT-UBND ngày 12/10/2012 của UBND tỉnh về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị | Các giải pháp cụ thể của các địa phương, đơn vị để thực hiện Chỉ thị 22/CT-UBND | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1. | Nâng cao chất lượng thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính | 100% cơ quan hành chính thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Tài chính | Cả năm |
|
2. | Tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Tài chính | Cả năm |
|
VI | HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | |||||
1. | Xây dựng, ban hành và thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước năm 2015 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Ban hành quý IV năm 2014 thực hiện cả năm 2015 | Theo Kế hoạch |
2. | Triển khai thực hiện Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 phê duyệt Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 | Các nhiệm vụ cụ thể theo Đề án đã được ban hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Cả năm | Theo Đề án |
3. | Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính: cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược; lao động, việc làm; cấp, đổi giấy phép lái xe; cấp phiếu lý lịch tư pháp | Các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược; lao động, việc làm; cấp, đổi phù hiệu, biển hiệu; cấp, đổi giấy phép lái xe tập lái; cấp giấy phép liên vận Việt Lào; cấp phiếu lý lịch tư pháp được cung cấp trực tuyến mức độ 3 | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý II-III |
|
4. | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | 100% Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Sở Khoa học và công nghệ | Cả năm |
|
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH | |||||
1. | Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý I |
|
2. | Thành lập Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh | Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành có liên quan | Quý I |
|
3. | Thực hiện đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính năm 2014 các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Báo cáo đánh giá; Quyết định xếp hạng của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 3 | 150 |
4. | Sửa đổi, bổ sung Bộ Chỉ số cải cách hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý II |
|
5. | Thành lập Cổng thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh | Đề án thành lập Cổng thông tin CCHC được UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng, vận hành Cổng thông tin CCHC tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II |
|
6. | Tổ chức Hội nghị giao ban thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính 06 tháng, năm |
| Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Định kỳ quý, 06 tháng | 20 |
7. | Triển khai kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính;tổ chức kiểm tra trên 30% Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | 50 |
8. | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước năm 2015 | Kế hoạch của UBND tỉnh; nhận thức của cán bộ, công chức và người dân về cải cách hành chính được nâng cao | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Nam và các đơn vị có liên quan | Quý I và thực hiện cả năm 2015 | 300 |
9. | Tổng kết thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015; xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 | Báo cáo tổng kết giai đoạn 2011-2015 Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý IV | 10 |
| TỔNG KINH PHÍ DỰ KIẾN 1 |
|
|
|
| 680 |
- 1 Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2016 phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 8 Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2015
- 10 Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án thi tuyển chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 11 Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 12 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2012 về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14 Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015
- 15 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 16 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2016 phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam