ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 15/TTr-SXD ngày 20/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần khảo sát xây dựng; Phần xây dựng, lắp đặt và sửa chữa công trình xây dựng tại các Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008, Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008, Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng; xây dựng, lắp đặt và sửa chữa công trình được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCKSXD = KĐCNCXDLĐ,SC = 4,444
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCKSXD = KĐCNCXDLĐ,SC = 3,981
2. Chi phí máy thi công trong dự toán khảo sát xây dựng; xây dựng, lắp đặt và sửa chữa công trình được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCKSXD = KĐCMTCXDLĐ,SC = 1,725
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCKSXD = KĐCMTCXDLĐ,SC = 1,627
Điều 2. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần xây dựng (bổ sung) tại Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh về công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (bổ sung) được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCXD = 1,333
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCXD = 1,303
2. Chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (bổ sung) được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCXD = 1,127
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCXD = 1,116
Điều 3. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các Quyết định: số 36/2009/QĐ-UBND, số 37/2009/QĐ-UBND, số 38/2009/QĐ-UBND, số 39/2009/QĐ-UBND, số 40/2009/QĐ-UBND, số 41/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị lập theo các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCVSMTĐT = 3,478
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCVSMTĐT = 3,308
2. Chi phí máy thi công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị lập theo các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCVSMTĐT = 1,657
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCVSMTĐT = 1,612
Điều 4. Điều chỉnh chi phí nhân công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp; Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND, số 29/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2011 của UBND tỉnh như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp; Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCTNĐD-TBA = KĐCNCTNVLXD = 2,963
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCTNĐD-TBA = KĐCNCTNVLXD = 2,945
Điều 5. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCTDPSTH-THC = 1,548
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCTDPSTH-THC = 1,536
2. Chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCTDPSTH-THC = 1,115
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCTDPSTH-THC = 1,113
Điều 6. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh lập theo đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCQLBDTXĐT = 1,548
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCQLBDTXĐT = 1,536
2. Chi phí máy thi công trong dự toán dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh lập theo đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCQLBDTXĐT = 1,103
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCQLBDTXĐT = 1,101
1. Đối với khối lượng xây dựng thực hiện kể từ ngày 01/01/2015 trở đi, việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được thực hiện như sau:
a) Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì tổng dự toán, dự toán công trình được áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Quyết định này.
b) Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của Quyết định này và thực hiện việc điều chỉnh theo quy định hiện hành.
2. Đối với các khối lượng dịch vụ công ích đô thị, bảo dưỡng đường tỉnh kể từ ngày 01/01/2015 được áp dụng điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị, bảo dưỡng đường tỉnh theo quy định tại Quyết định này và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành.
a) Đối với các khối lượng dịch vụ công ích đô thị, bảo dưỡng đường tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán (đã bao gồm dự phòng phần tiền lương tối thiểu vùng tăng thêm), sau khi điều chỉnh nếu không vượt dự toán được duyệt thì không cần phải thẩm định, phê duyệt lại mà làm căn cứ để thực hiện công tác thanh quyết toán khối lượng hoàn thành.
b) Trường hợp sau khi điều chỉnh nếu vượt dự toán được duyệt thì phải thẩm định và phê duyệt lại theo quy định hiện hành.
Điều 8. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 44/2008/QĐ-UBND công bố bộ đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành
- 2 Quyết định 36/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành
- 3 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành
- 4 Quyết định 39/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành
- 5 Quyết định 40/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành
- 6 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ: Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; Duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành
- 7 Quyết định 41/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành
- 8 Quyết định 29/2010/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND công bố bộ đơn giá xây dựng công trình: phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10 Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11 Quyết định 45/2008/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá sửa chữa công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 12 Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13 Quyết định 44/2011/QĐ-UBND về công bố bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 18 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 19 Quyết định 51/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 20 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 21 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 22 Quyết định 55/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 23 Quyết định 57/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 24 Quyết định 58/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 25 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 26 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 27 Quyết định 61/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 28 Quyết định 62/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 29 Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 30 Quyết định 64/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 31 Quyết định 65/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 32 Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 33 Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- 3 Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 4 Quyết định 5049/QĐ-UBND về mức lương để tính chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 5 Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2014 công bố giá nhân công thị trường và hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công đối với công trình sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6 Luật Xây dựng 2014
- 7 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định
- 8 Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2013 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 11 Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2013 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2014 công bố giá nhân công thị trường và hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công đối với công trình sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 5049/QĐ-UBND về mức lương để tính chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 6 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- 7 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8 Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành