ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4036/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH KHUNG MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ TẠI CÁC BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ ban hành và điều chỉnh bổ sung về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Công văn số 660/BTC-CST ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về phí qua đò;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố cho phép chấm dứt việc thực hiện Nghị quyết số 55/2006/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII về điều chỉnh mức thu phí qua đò tại bến khách ngang sông An Phú Đông, quận 12;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII tại kỳ họp thứ mười (từ ngày 10 đến ngày 13 tháng 7 năm 2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung mức thu phí qua đò tại các bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo cự ly tuyến của bến như sau:
1. Đối với các bến có cự ly tuyến từ 1.000 mét trở xuống:
- Đối với hành khách, tối đa không quá 5.000 đồng/người/lượt.
- Đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe/lượt.
- Đối với hàng hóa qua đò, chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50kg trở lên (hàng hóa dưới 50kg được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) và mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/50kg/lượt; trường hợp là hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn nhưng tối đa không quá hai lần mức thu đối với hàng hóa bình thường.
2. Đối với các bến có cự ly tuyến trên 1.000 mét:
- Đối với hành khách, tối đa không quá 5.000 đồng/km/lượt.
- Đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe/lượt.
- Đối với hàng hóa qua đò, chỉ thu đối với hàng hoá có khối lượng từ 50kg trở lên (hành hóa dưới 50kg được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) và mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/50kg/km/lượt; trường hợp là hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn nhưng tối đa không quá hai lần mức thu đối với hàng hóa bình thường.
Miễn giảm 50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí theo khung giá nói trên đối với học sinh, sinh viên đi học. Đối với những bến đò có điều kiện, giao Ủy ban nhân dân các quận, huyện địa bàn có bến đò vận động chủ đò miễn thu phí qua đò cho học sinh, sinh viên đi học.
Điều 2. Khung mức thu phí nói trên được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính, căn cứ khung mức thu phí được duyệt để nghiên cứu đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định mức thu phí cụ thể tại từng bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố cho phù hợp với tình hình, đặc điểm thực tế ở từng nơi trước ngày 10 tháng 8 năm 2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ban - ngành của thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 3 Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 1 Quyết định 89/2014/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND mức thu phí qua đò tại bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về Khung mức thu phí qua đò tại các bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND chấm dứt việc thực hiện Nghị quyết 55/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua đò tại bến khách ngang sông An Phú Đông, Quận 12 do HĐND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 70/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8 Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò đối với tuyến tàu khách ngang sông kênh Đào - Đại Ngãi thuộc huyện Cù Lao Dung và Long Phú, tỉnh Sóc Trăng
- 9 Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND về mức thu phí qua sông của bến khách cầu Phú Cường do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 13 Quyết định 38/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14 Quyết định 54/2004/QĐ-UB về Quy định thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15 Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thu phí qua đò trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 19 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thu phí qua đò trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2 Quyết định 70/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 38/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 54/2004/QĐ-UB về Quy định thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND mức thu phí qua đò tại bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND về mức thu phí qua sông của bến khách cầu Phú Cường do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9 Quyết định 89/2014/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10 Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò đối với tuyến tàu khách ngang sông kênh Đào - Đại Ngãi thuộc huyện Cù Lao Dung và Long Phú, tỉnh Sóc Trăng
- 11 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016