ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4086/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 1755/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT;
Căn cứ Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVII (nhiệm kỳ 2010-2015) về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 01/03/2007 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 17/2/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt “Đề án phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2025";
Căn cứ Quyết định số 4123/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án xây dựng Chính phủ điện tử giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 25/TTr-STTTT ngày 01/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, với nội dung chính như sau:
1. Quan điểm phát triển công nghệ thông tin (CNTT)
- Phát triển và ứng dụng CNTT là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong lộ trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong từng ngành, từng lĩnh vực. Phát triển mạnh công nghiệp CNTT, thúc đẩy công nghiệp phần mềm, dịch vụ và nội dung số.
- Cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông là hạ tầng kinh tế - xã hội được ưu tiên phát triển, bảo đảm công nghệ hiện đại, quản lý và khai thác hiệu quả.
- Phát triển nguồn nhân lực là yếu tố quyết định đối với việc phát triển ứng dụng và sản xuất trong lĩnh vực CNTT.
- Công nghiệp công nghệ thông tin là ngành công nghiệp xanh, có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, cần tập trung nguồn lực, hỗ trợ, thu hút và đầu tư phát triển.
2. Quan điểm điều chỉnh quy hoạch
- Điều chỉnh quy hoạch CNTT trên địa bàn Hà Tĩnh đảm bảo phù hợp với chiến lược phát triển CNTT quốc gia và lộ trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Lồng ghép đề án “Xây dựng Chính phủ điện tử tại Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2025” và đề án “Phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2025” đã được phê duyệt vào quy hoạch phát triển CNTT đến năm 2020.
- Đảm bảo tính kế thừa, hiệu quả và khả thi.
Mục tiêu đến 2015:
Phấn đấu đưa Hà Tĩnh nằm trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu của cả nước về Chính phủ điện tử.
Xây dựng hoàn thiện cơ bản hệ thống Chính phủ điện tử trong cơ quan Nhà nước. Trang bị đầy đủ các hệ thống tác nghiệp cho các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
Hình thành các doanh nghiệp điện tử điển hình, công dân điện tử và phát triển thương mại điện tử. Đảm bảo các giao dịch cơ bản của người dân, doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước được thực hiện qua hệ thống dịch vụ công, qua một cửa điện tử trực tuyến và cổng thông tin điện tử.
Phát triển công nghiệp CNTT: Khuyến khích, hỗ trợ 2-3 doanh nghiệp CNTT hạt nhân của địa phương phát triển trong khu công nghiệp tập trung nhằm phát triển các sản phẩm phần mềm đóng gói phục vụ ứng dụng trong nước, gia công phần mềm xuất khẩu và lắp ráp linh kiện điện tử xuất khẩu. Đến 2015, ngành công nghiệp CNTT đóng góp 8 - 10% GDP của tỉnh.
Mục tiêu đến 2020:
Hoàn thành việc xây dựng Chính phủ điện tử đến cấp xã. Hỗ trợ tối đa người dân khi sử dụng các dịch vụ hành chính công, tham gia giao dịch với cơ quan Nhà nước, đảm bảo hầu hết các giao dịch của người dân và doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước các cấp được thực hiện trên cổng thông tin điện tử ở mức 3 và 4.
Phát triển công nghiệp CNTT trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp trên 10%-20% GDP của tỉnh. Khẳng định thương hiệu sản phẩm CNTT của Hà Tĩnh, phát triển thị trường công nghiệp CNTT ra các nước trong khu vực và thế giới.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
STT | Nội dung | Mục tiêu | |
Nhóm mục tiêu về ứng dụng công nghệ thông tin | |||
1 | Tỷ lệ văn bản, tài liệu của các cơ quan Đảng, Nhà nước được trao đổi trên môi trường mạng. | - 2015: 90% văn bản cơ quan Đảng, Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và 50% văn bản cấp xã; - 2020: 100% văn bản các cấp. | |
2 | Số lượng dịch vụ công (DVC) cơ bản trực tuyến mức 3 được tích hợp trên cổng điện tử phục vụ người dân và doanh nghiệp | - 2015: 10% DVC mức 3, và 5% DVC mức 4; - 2020: 60% DVC mức 3 và 15% DVC mức 4; - Đồng thời triển khai UD CNTT theo mô hình một cửa điện tử, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị các cấp | |
3 | Tỷ lệ các đơn vị y tế ứng dụng CNTT vào các hoạt động quản lý, điều hành, phòng bệnh, khám chữa bệnh và công tác Dân số-KHHGĐ | - 2015: 100% bệnh viện, chi cục, trung tâm, trạm chuyên khoa cấp tỉnh, huyện, 60% trạm y tế ứng dụng cơ bản; - 2020: 100% trạm y tế ứng dụng cơ bản. | |
4 | Tỷ lệ các đơn vị giáo dục ứng dụng CNTT vào các hoạt động quản lý, điều hành, giảng dạy và trang thông tin điện tử | - 2015: 60% trường TH, 80% THCS, 100% THPT; - 2020: 100% trường học các cấp. | |
5 | Tỷ lệ đơn vị triển khai hệ thống ứng dụng quản lý tác nghiệp dùng chung, cổng thông tin điện tử. | - 2015: 100% sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố thị xã; 30% xã, phường; thị trấn - 2020: 100% xã, phường, thị trấn | |
6 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khai thác dịch vụ công trực tuyến | - 2015: 30% người dân, 80% DN - 2020: 70% người dân, 100% DN | |
Nhóm mục tiêu về hạ tầng công nghệ thông tin | |||
1 | Tỷ lệ các đơn vị cơ quan Đảng, Nhà nước hoàn thiện hạ tầng máy tính, máy chủ, mạng chuyên dụng, Internet phục vụ CPĐT. | - 2015: 100% cấp tỉnh đến cấp huyện; 50% cấp xã. - 2017: 100% cấp xã. | |
2 | Xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu quan trọng. | - 2015: 25-30 cơ sở dữ liệu. - 2020: 40-45 cơ sở dữ liệu (xây dựng CSDL phục vụ các hệ thống phần mềm chuyên ngành, quản lý các dịch vụ công trực tuyến.) | |
3 | Tỷ lệ trường học hoàn thiện hạ tầng CNTT phục vụ quản lý, cung cấp thông tin trực tuyến. | - 2015: 60% TH, 80% THCS, 100% THPT - 2020: 100% trường học các cấp | |
4 | Tỷ lệ đơn vị y tế hoàn thiện hạ tầng, trang/cổng thông tin điện tử. | - 2015: 100% bệnh viện, trung tâm y tế, 60% trạm y tế xã, phường - 2020: 100% các đơn vị | |
Nhóm mục tiêu về nhân lực CNTT | |||
1 | Phổ cập kỹ năng khai thác máy tính, Internet và tác nghiệp trực tuyến | 2015: 100% cán bộ CC, VC đến cấp xã | |
2 | Chuẩn hóa kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ chuyên trách CNTT, CIO | 2015: 100% đến cấp xã | |
3 | Đào tạo thu hút chuyên gia CNTT | 2020: 23 Chuyên gia | |
4 | Đào tạo thu hút lập trình viên, kỹ sư CNTT | 2020: 500-800 kỹ sư và lập trình viên chất lượng cao | |
Nhóm mục tiêu về sản xuất kinh doanh | |||
1 | Số doanh nghiệp hạt nhân của địa phương phát triển CN CNTT | - Năm 2015: 2-3 DN - Năm 2020: 5 DN | |
2 | Số doanh nghiệp lớn đầu tư hạ tầng, công nghệ phát triển trong khu công nghiệp. | - Năm 2015: 2-3 DN - Năm 2020: 4-5 DN | |
3 | Số doanh nghiệp được hỗ trợ phát triển ban đầu trong khu công nghiệp phục vụ phát triển CN CNTT chung của tỉnh | - Năm 2015: 5-6 DN - Năm 2020: 9-10 DN | |
4 | Số lao động trình độ cao được đào tạo phục vụ khu công nghiệp | - Năm 2015: 1.000 lao động - Năm 2020: 3.000 lao động | |
5 | Giá trị sản xuất mỗi năm của cả khu công nghiệp | - Năm 2015: trên 1.000 tỷ đồng - Năm 2020: trên 3.000 tỷ đồng | |
6 | Đóng góp vào GDP của tỉnh | - Năm 2015: 8 - 10% - Năm 2020: >10 - 20% | |
III. Nội dung quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT đến năm 2020
1. Tập trung nguồn lực xây dựng thành công Chính phủ điện tử đến cấp xã
1.1. Đầu tư phát triển ứng dụng CNTT, thí điểm và nhân rộng mô hình sở, huyện và xã điện tử tiến tới đồng bộ Chính phủ điện tử toàn tỉnh.
a) Ứng dụng CNTT trong cơ quan Đảng và Nhà nước
2012-2015:
- Đồng bộ hóa hệ thống thư điện tử, văn phòng điện tử đến cấp xã.
- Xây dựng thí điểm thành công các mô hình sở điện tử, huyện điện tử.
- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số.
- Xây dựng các hệ thống thông tin thiết yếu và chuyên ngành sẵn sàng phục vụ dịch vụ công trực tuyến mức 3 (Phụ lục 1).
2016-2020:
- Nâng cấp văn phòng điện tử thành văn phòng điện tử thông minh, đông bộ với một cửa điện tử và cổng thông tin điện tử.
- Nhân rộng mô hình sở điện tử, huyện điện tử và triển khai xây dựng thí điểm và nhân rộng mô hình xã điện tử.
- Hoàn thiện cơ bản các hệ thống thông tin quản lý ngành và phục vụ 60% dịch vụ công mức 3.
b) Ứng dụng CNTT trong ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo
- Quán triệt triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin, phần mềm quản lý theo ngành.
- Chủ động đầu tư ứng dụng CNTT quản lý ngành theo đặc thù đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu quản lý, cung cấp dịch vụ cho nhân dân và thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là đối với các bệnh viện và trường học.
c) Ứng dụng CNTT trong sản xuất, kinh doanh và xã hội.
- Khuyến khích, hỗ trợ và tư vấn doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch điện tử, ứng dụng các giải pháp tổng thể nguồn lực (ERP) trong sản suất và kinh doanh.
- Thúc đẩy tiến trình hình thành các doanh nghiệp điện tử điển hình và tăng cường các giao dịch G2B trực tuyến.
- Đầu tư phát triển thương mại điện tử.
- Hỗ trợ đào tạo đội ngũ lãnh đạo CIO cho doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khai thác dịch vụ công trực tuyến trong giao dịch với chính quyền.
1.2. Đầu tư phát triển hạ tầng CNTT
2012-2015:
- Tiếp tục nâng cấp đồng bộ máy tính, mạng LAN, Internet và thiết bị tin học đến cấp xã đảm bảo cho việc kết nối văn phòng điện tử và một cửa điện tử.
- Đưa vào vận hàng khai thác mạng chuyên dụng đến cấp huyện (Phụ lục 2) và kết nối cơ quan Đảng với cơ quan Nhà nước.
- Chú trọng đầu tư hạ tầng CNTT trong hệ thống các bệnh viện, trạm y tế xã và hệ thống các trường từ đại học đến tiểu học.
- Tiếp tục xây dựng các hệ thống CSDL thiết yếu.
2016-2020:
- Đảm bảo mạng chuyên dụng kết nối đồng bộ đến cấp xã đảm bảo cho việc mở rộng vận hành chính phủ điện tử đến cấp xã.
- Tập trung nguồn lực cho phát triển trung tâm tích hợp dữ liệu, trong đó chú trọng giải pháp hợp tác công tư (PPP), nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các hệ thống CSDL, DVC trực tuyến và đặc biệt là phát triển công nghiệp nội dung số.
- Đầu tư nâng cấp trang thiết bị thường xuyên cho các cơ quan đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã đảm bảo điều kiện làm việc đồng bộ.
- Các sở, ngành và địa phương chủ động xây dựng các hệ thống CSDL phục vụ quản lý và huy động nguồn lực của đơn vị, địa phương, kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực CNTT
2012-2015:
- Đảm bảo chuẩn hóa tiêu chuẩn kỹ năng nghiệp vụ đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT, lãnh đạo CIO từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Đảm bảo không còn cán bộ yếu về vận hành, khai thác máy tính, Internet và tác nghiệp trực tuyến.
- Hỗ trợ nâng cấp Khoa Công nghệ - Kỹ thuật Trường Đại Học Hà Tĩnh.
- Thí điểm hợp tác đào tạo với Công viên phần mềm Quang Trung để hình thành đội ngũ phát triển phần mềm và CN CNTT của tỉnh.
2016-2020:
- Bồi dưỡng nâng cao Lãnh đạo CIO với tầm nhìn toàn cầu về Chính phủ điện tử và lãnh đạo trong Chính phủ điện tử.
- Bồi dưỡng, cập nhật công nghệ và các giải pháp phát triển Chính phủ điện tử cho đội ngũ chuyên trách CNTT các cấp.
- Mở rộng quy mô, phạm vi đào tạo phát triển đội ngũ lập trình viên tập trung cho phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số.
1.4. Xây dựng và thực thi cơ chế, chính sách phát triển CNTT
- Thường xuyên phổ biến hệ thống văn bản QPPL về CNTT đến cán bộ cơ sở, người dân và doanh nghiệp.
- Thực thi hiệu quả công tác quản lý toàn diện về CNTT trên địa bàn tỉnh và đánh giá kết quả, hiệu quả triển khai Chính phủ điện tử hàng năm và từng giai đoạn.
- Tăng cường tham mưu ban hành các văn bản hỗ trợ quản lý và chính sách khuyến khích; đặc biệt là chính sách về nhân lực và thu hút đầu tư phát triển CNTT và CN CNTT.
2012-2015:
- Hoàn thành quy hoạch chi tiết cho khu CN CNTT tập trung.
- Tổ chức quảng bá về khu CN CNTT tập trung trên các phương tiện thông tin và thông qua các sự kiện về kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản: đường, điện, nước.
- Xây dựng và ban hành các chính sách ưu đãi thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Xây dựng Trung tâm hỗ trợ và phát triển CN CNTT của tỉnh.
2016-2020:
- Đầu tư hoàn thiện hạ tầng khu CN CNTT tập trung.
- Thu hút đầu tư công tư (PPP) xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu tại khu CN CNTT tập trung.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp phần mềm và nội dung số của Hà Tĩnh khai thác và phát triển tại khu CN CNTT tập trung.
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia và quản lý phục vụ phát triển CN CNTT.
- Tiếp tục hỗ trợ phát triển đội ngũ lập trình viên.
3. Phê duyệt 36 dự án (kèm theo Phụ lục 3)
- Tổng kinh phí dự kiến là 724,900 tỷ đồng, phân ra:
a) Giai đoạn 2012-2015: 218,90 tỷ đồng
- Trung ương: 87,35 tỷ đồng;
- Cân đối từ ngân sách tỉnh: 68,95 tỷ đồng;
- Huy động từ các nguồn khác: 62,60 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2016-2020: 506,00 tỷ đồng
- Trung ương: 100,20 tỷ đồng
- Cân đối từ ngân sách tỉnh: 150,80 tỷ đồng
- Huy động từ các nguồn khác: 255,00 tỷ đồng.
1. Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch
- Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung Quy hoạch cho cơ quan nhà nước các cấp, doanh nghiệp và người dân thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, cổng thông tin điện tử và trong các hội nghị, hội thảo, tập huấn, xây dựng và trình diễn mô hình.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thường xuyên, định kỳ gắn với công tác đánh giá triển khai thực hiện ứng dụng, phát triển CNTT theo quy hoạch, phù hợp với thực tiễn quá trình cải cách hành chính, tiến trình CNH, HĐH trên địa bàn.
- Trong xây dựng Chính phủ điện tử, từ xây dựng mô hình, vận hành thử, tiến tới triển khai diện rộng yêu cầu lựa chọn giải pháp, công nghệ tiên tiến và phù hợp với điều kiện, thực tiễn của tỉnh;
- Trong phát triển Công nghiệp CNTT cần lựa chọn các đối tác có uy tín, thương hiệu, xúc tác, vận động để tham gia vào chuỗi phát triển của những đối tác lớn; nghiên cứu và phát triển thị trường nội địa, kết hợp với hợp tác phát triển thị trường bên ngoài.
a) Đào tạo bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO)
- Đặc biệt chú trọng cán bộ lãnh đạo CNTT (CIO) nhằm đổi mới nhận thức, tư duy chiến lược trong quản lý, đầu tư và khai thác ứng dụng CNTT.
- Nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ nhằm giải quyết hiệu quả các vấn đề quản lý chi phí và rủi ro, đồng thời làm chủ tiến trình xây dựng Chính phủ điện tử.
b) Đào tạo cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
- Đảm bảo năng lực chuyên môn chuyên sâu và kỹ năng thực thi các kế hoạch, chương trình, dự án và vận hành hệ thống CNTT giúp việc cho lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành có hiệu quả.
- Đảm bảo khả năng phân tích, tổng hợp và tham mưu xây dựng các kế hoạch, chính sách nhằm tổ chức đầu tư, quản lý và vận hành tốt hệ thống CNTT.
c) Đào tạo cán bộ công chức trong cơ quan Nhà nước
Thống kê, đánh giá và phân loại trình độ khai thác ứng dụng CNTT phục vụ công tác đối với CBCC từ cấp tỉnh đến cấp xã, đặc biệt chú trọng cấp xã và cấp huyện để tổ chức đào tạo kịp thời, đúng nội dung cho từng nhóm đối tượng nhằm phát huy tối đa hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và phục vụ doanh nghiệp, người dân.
d) Đào tạo đội ngũ chuyên gia và kỹ thuật viên CNTT chất lượng cao: Xây dựng chính sách khuyến khích, dự án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển công nghiệp CNTT.
e) Tăng cường xã hội hóa công tác phổ cập tin học cho toàn xã hội:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho xã hội về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực.
- Gắn kết chặt chẽ với quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo. Đổi mới cơ bản và toàn diện đào tạo nhân lực CNTT, tạo được chuyển biến cơ bản về chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đào tạo, bồi dưỡng nhân lực công nghệ thông tin bằng hình thức phù hợp, hiệu quả.
g) Không ngừng thu hút nhân tài trong và ngoài nước bằng các chính sách đãi ngộ tốt.
- Đầu tư cho ứng dụng và phát triển CNTT cần nguồn vốn lớn và có tính chiến lược; do vậy, cần phải phát huy tối đa khả năng huy động từ nhiều nguồn khác nhau, như: Nguồn vốn xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn đầu tư trực tiếp (FDI), hợp tác quốc tế; đặc biệt là huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp thông qua mô hình hợp tác công tư (PPP) và xã hội hóa đầu tư phát triển CNTT.
- Trên cơ sở khái toán của từng giai đoạn 2012-2015, 2016-2020, xây dựng kế hoạch và phân kỳ đầu tư hàng năm để tổ chức huy động vốn có hiệu quả.
5. Cơ chế, chính sách thúc đẩy tiến trình xây dựng CPĐT và phát triển CNTT
a) Đối với cơ quan nhà nước
- Ban hành quy chế phối hợp, tác nghiệp và điều hành các cấp và giữa các cơ quan, đơn vị trong Chính phủ điện tử.
- Tiếp tục nâng tỷ lệ điểm số đánh giá kết quả UD CNTT vào cải cách hành chính trong thang điểm đánh giá thi đua cải cách hành chính của tỉnh.
b) Đối với nhân lực CNTT
- Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ làm công tác CNTT.
- Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên, đào tạo nâng cao cho đội ngũ chuyên trách CNTT và lãnh đạo CIO trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Đối với doanh nghiệp
- Ban hành các chính sách ưu đãi, thu hút doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư phát triển CN CNTT.
- Khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT và các giao dịch trực tuyến khác với cơ quan nhà nước như Hải quan, Thuế,...
d) Đối với người dân
Khuyến khích và hỗ trợ người dân, đặc biệt là người dân ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và miền núi sử dụng máy tính, Internet nhằm cập nhật thông tin, khoa học công nghệ áp dụng vào sản xuất, đời sống, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị.
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tạo lập thói quen tác nghiệp trên môi trường mạng; phát huy sáng kiến, sáng tạo trong ứng dụng và phát triển CN CNTT, đảm bảo an toàn, an ninh thông thông tin, tăng cường các hoạt động xúc tiến, hợp tác,...
Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Ban chỉ đạo CNTT, Ban CN CNTT của tỉnh chỉ đạo các Sở, ban, ngành, các địa phương, đơn vị xây dựng kế hoạch và lộ trình triển khai Quy hoạch như sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo CNTT, Ban CN CNTT của tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh Kế hoạch khung gắn với các tiểu chương trình, dự án CNTT và lộ trình, mô hình cụ thể, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong toàn hệ thống.
- Xây dựng và trình UBND tỉnh kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT hàng năm. Theo dõi, giám sát, đánh giá, sơ kết tình hình thực hiện kế hoạch, dự án CNTT và tổng kết tình hình thực hiện quy hoạch; đề xuất bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch, kế hoạch (khi cần thiết).
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về CNTT trên địa bàn; Chủ trì hướng dẫn, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch và quản lý Quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo,Trường Đại học Hà Tĩnh, Hiệp hội Doanh nghiệp triển khai, lồng ghép các Chương trình, dự án phát triển nguồn nhân lực CNTT.
- Phối hợp với các ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Thuế, Hải quan, Công an, Tài nguyên Môi trường ... xây dựng các cơ chế chính sách đặc thù dành cho phát triển ứng dụng (chính sách ưu đãi dành cho cán bộ CNTT; chính sách đào tạo, chuẩn hóa CIO; khuyến khích mở rộng phạm vi ứng dụng trong cơ quan nhà nước...) và phát triển công nghiệp CNTT (chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư trong các lĩnh vực dịch vụ, phát triển các loại hình về công nghiệp CNTT…).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cân đối, tổng hợp các nguồn kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy hoạch, theo các chương trình, dự án và kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT hàng năm vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh; đồng thời xây dựng các giải pháp, chính sách xúc tiến đầu tư, huy động các nguồn vốn dành cho ứng dụng và phát triển CNTT, đảm bảo triển khai có hiệu quả các nội dung Quy hoạch.
- Chỉ đạo, phối hợp lồng ghép các nguồn kinh phí, ưu tiên cho ứng dụng và phát triển CNTT theo Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Hiệp hội Doanh nghiệp và các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và triển khai chương trình phát triển thị trường và thương hiệu cho sản phẩm CNTT của tỉnh; xúc tiến thương mại và hỗ trợ các doanh nghiệp CNTT tham gia thị trường khu vực và quốc tế.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch phát triển các ngành nghề phụ trợ, hỗ trợ cho quá trình phát triển công nghiệp CNTT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh Chương trình cải cách hành chính tạo cơ sở cho ứng dụng CNTT trong tiến trình xây dựng Chính phủ điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch chuẩn hóa và đào tạo ngắn hạn, dài hạn cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo CNTT (CIO) và cán bộ chuyên trách CNTT các cấp, các ngành; xây dựng dự thảo về các chính sách ưu đãi dành cho cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực CNTT trình các cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý nhà nước về CNTT từ tỉnh đến cơ sở, đáp ứng yêu cầu vận hành của Chính phủ điện tử.
- Chủ trì tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá kết quả áp dụng ISO 9000 ở các cơ quan, doanh nghiệp, gắn với việc chuẩn hóa các quy trình, nghiệp vụ trong quá trình triển khai Chính phủ điện tử và phát triển công nghiệp CNTT.
- Ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ KHCN cho lĩnh vực CNTT; các đề tài, dự án nghiên cứu, triển khai về ứng dụng và phát triển CNTT; xây dựng và số hóa cơ sở dữ liệu về KHCN chung của tỉnh, đảm bảo tính sáng tạo, đổi mới, có tính bền vững, góp phần hoàn thành các chỉ tiêu trong Quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các chính sách ưu tiên đưa tiến bộ, công nghệ mới về CNTT-TT vào hoạt động của cơ quan nhà nước; các nghiên cứu phát triển thị trường, phát triển ngành nghề, dịch vụ mới về công nghiệp CNTT.
- Tăng cường công tác kiểm soát các thủ tục hành chính; phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất các biểu mẫu điện tử dùng trong giao dịch của các cơ quan nhà nước theo từng giai đoạn phù hợp với lộ trình triển khai các nội dung của Quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai, giám sát và kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch.
- Đảm bảo diện tích cho phát triển Khu Công nghệ thông tin tập trung theo quy hoạch được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, các doanh nghiệp tạo điều kiện phát triển các ngành nghề, dịch vụ CNTT-TT phụ trợ và xây dựng hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển Khu Công nghệ thông tin tập trung;
- Căn cứ nội dung Quy hoạch và chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch phát triển và ứng dụng CNTT giai đoạn 2012 - 2015, giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch hàng năm của mình.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan, triển khai thực hiện kế hoạch của đơn vị và các nội dung liên quan theo Quy hoạch chung đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi và hiệu quả.
9. Hiệp hội Doanh nghiệp Hà Tĩnh:
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức nâng cao mức độ ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp, phát triển thương mại điện tử
- Chủ trì tổ chức kêu gọi, vận động thành lập doanh nghiệp phát triển công nghiệp CNTT phù hợp với các nội dung, mục tiêu đã đề ra trong quy hoạch.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 01/3/2007 của UBND tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 4086/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020)
DANH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH
Các hệ thống phần mềm chuyên ngành cần xây dựng:
Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phần mềm quản lý thông tin kinh tế xã hội;
- Phần mềm quản lý cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Phần mềm quản lý các dự án quy hoạch và các dự án đầu tư;
- Phần mềm đấu thầu qua mạng.
Công an tỉnh:
- Phần mềm cấp và quản lý chúng minh nhân dân điện tử.
- Hệ thống thông tin hộ chiếu điện tử.
- Phần mềm quản lý thông tin các đối tượng tệ nạn xã hội.
Cục Thống kê:
- Phần mềm quản lý các số liệu điều tra cơ bản.
Sở Tư pháp:
- Phần mềm quản lý văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Hà Tĩnh.
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Phần mềm quản lý lao động & chính sách xã hội;
- Phần mềm quản lý giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Phần mềm quản lý hoạt động, thông tin kỹ thuật về bảo hộ, an toàn lao động;
Sở Xây dựng:
- Phần mềm quản lý và cấp phép xây dựng trực tuyến.
Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Phần mềm quản lý phân tích đánh giá địa chất thủy văn;
- Phần mềm quản lý tài nguyên khoáng sản Hà Tĩnh;
- Phần mềm quản lý tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh;
Sở Công Thương:
- Phần mềm quản lý các tổ chức và hoạt động điện lực, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Phần mềm quản lý hồ sơ của các doanh nghiệp tham gia chương trình thương hiệu quốc gia;
Sở Tài chính:
- Phần mềm quản lý về cấp phát ngân sách Nhà nước;
- Phần mềm quản lý thu thuế, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu;
- Phần mềm quản lý cơ sở, hoạt động kiểm toán trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Cục Hải quan tỉnh:
- Phần mềm quản lý thông tin về thuế, trạng thái hồ sơ hải quan;
Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phần mềm quản lý mạng lưới bưu chính, viễn thông của tỉnh;
- Phần mềm quản lý giấy phép, các hoạt động đăng ký chương trình liên kết phát thanh truyền hình;
- Phần mềm quản lý đối các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử và nhà cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet;
Sở Khoa học và Công nghệ:
- Phần mềm quản lý các đề tài khoa học, các công trình nghiên cứu và tài liệu khoa học, phát minh khoa học;
- Phần mềm quản lý khoa học và công nghệ, sở hữu công nghiệp, tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
- Phần mềm quản lý hoạt động đăng ký hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Phần mềm quản lý trường học;
- Phần mềm hỗ trợ giáo viên giảng dạy các môn học phổ thông các cấp;
- Phần mềm hỗ trợ giáo viên xây dựng ngân hàng đề và kiểm tra kiến thức học sinh;
- Phần mềm hỗ trợ công tác giáo dục từ xa, đào tạo trực tuyến;
Sở Y tế:
- Phần mềm hỗ trợ phân tích, chuẩn đoán và điều trị trong y tế;
- Phần mềm quản lý dược liệu, tài liệu phương pháp sử dụng, hồ sơ kê khai giá thuốc;
- Phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện;
Sở Giao thông vận tải:
- Phần mềm quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
- Phần mềm quản lý mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Phần mềm quản lý phương tiện xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Phần mềm quản lý thông tin kinh tế kỹ thuật ngành Giao thông vận tải;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phần mềm quản lý tài nguyên rừng tỉnh Hà Tĩnh;
- Phần mềm quản lý các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến lâm hàng năm;
- Phần mềm quản lý tài nguyên nông - lâm - thủy sản trên địa bàn tỉnh;
- Phần mềm quản lý hệ thống thủy lợi và phòng chống lụt bão;
- Phần mềm quản lý thông tin khoa học kỹ thuật phục vụ khuyến nông, khuyến lâm, cây trồng và vật nuôi, dịch bệnh;
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch:
- Phần mềm quản lý thông tin di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo tàng, các hoạt động Văn hoá, lễ hội;
- Phần mềm quản lý các cơ sở, trung tâm thể thao trên địa bàn tỉnh;
- Phần mềm quản lý các bộ môn thể thao, hệ thống vận động viên, trọng tài, giải thi đấu thể thao, kỷ lục thể thao;
- Phần mềm quản lý thư viện điện tử.
Sở Nội vụ:
- Phần mềm chuyên dùng quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
- Phần mềm quản lý hồ sơ đăng ký thi tuyển cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Và một số hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành khác của các sở, ban, ngành, địa phương.
(Kèm theo Quyết định số 4086/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020)
DANH MỤC DỰ ÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 4096/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT | Danh mục các dự án | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Giai đoạn 2012-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | Tổng | ||||
NS TƯ | NS địa phương | Vốn khác | NS TƯ | NS địa phương | Vốn khác | |||||
I | Ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan Đảng và Nhà nước | 11,85 | 16,85 |
| 27,2 | 55,8 | 35 | 151,7 | ||
1 | Nâng cấp hộp thư điện tử và mở rộng triển khai ứng dụng hệ thống thư điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã/phường | 2012-2013; 2016-2017 | VP UBND tỉnh | 0,35 | 1,35 |
| 0,2 | 0,8 |
| 2,7 |
2 | Hoàn thiện hệ thống quản lý VB, điều hành tác nghiệp trực tuyến và ứng dụng đến cấp xã | 2012-2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | 0,50 | 1,50 |
|
| 2,00 |
| 4,0 |
3 | Nâng cấp hệ thống giao ban điện tử giữa Chủ tịch UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố và với Chính phủ, bộ ngành TW | 2012; 2017 | VP UBND tỉnh |
| 2,00 |
|
| 10,00 |
| 17,0 |
4 | Xây dựng và triển khai các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành | 2012-2020 | Các Sở, Ngành liên quan | 5,00 | 5,00 |
| 10,00 | 10,00 | 5,00 | 35,0 |
5 | Hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử và triển khai đồng bộ đến cấp xã | 2012-2014 | Các Sở, Ngành liên quan | 2,00 | 3,00 |
| 5,00 | 10,00 | 10,00 | 30,0 |
6 | Hoàn thiện cổng TTĐT, cung cấp thông tin và các dịch vụ công trực tuyến đến mức 3 | 2012-2020 | Các Sở, Ngành liên quan | 1,00 | 1,00 |
| 2,00 | 3,00 |
| 7,0 |
7 | Xây dựng thí điểm và nhân rộng trên toàn tỉnh mô hình Sở điện tử, huyện điện tử và xã phường điện tử | 2013-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | 3,00 | 3,00 |
| 10,00 | 20,00 | 20,00 | 56,0 |
II | Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực đời sống xã hội | 12,00 | 5,00 | 3,00 | 24,00 | 14,00 | 35,00 | 93,0 | ||
8 | Triển khai ứng dụng đồng bộ các chương trình quản lý giáo dục tại các trường học và cơ quan quản lý giáo dục | 2012-2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 5,00 | 2,00 |
| 10,00 | 5,00 | 5,00 | 27,0 |
9 | Xây đựng hệ thống thông tin quản lý thư viện điện tử | 2013-2015 | Sở Văn hóa thể thao và Du lịch | 1,00 |
|
| 2,00 | 2,00 |
| 5,0 |
10 | Triển khai phần mềm ứng dụng trong y tế | 2012-2020 | Sở Y tế | 5,00 | 2,00 |
| 10,00 | 5,00 | 20,00 | 42,0 |
11 | Nâng cao dân trí cho người dân về ứng dụng công nghệ thông tin | 2012-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1,00 | 1,00 | 3,00 | 2,00 | 2,00 | 10,00 | 19,0 |
III | Ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp | 0,00 | 3,00 | 3,00 | 0,00 | 4,00 | 10,00 | 20,0 | ||
12 | Nâng cấp, hỗ trợ, xúc tiến phát triển sàn giao dịch thương mại điện tử Hà Tĩnh và khai thác thương mại điện tử trong doanh nghiệp. | 2012-2020 | Sở Công thương |
| 2,00 | 1,00 |
| 2,00 | 5,00 | 10,0 |
13 | Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý tổng thể xí nghiệp (ERP) tại các doanh nghiệp | 2012-2020 | Các doanh nghiệp |
| 1,00 | 2,00 |
| 2,00 | 5,00 | 10,0 |
IV | Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin | 21,00 | 13,00 | 12,00 | 38,00 | 40,00 | 55,00 | 179,0 | ||
14 | Đầu tư nâng cấp và trang bị thêm máy tính, máy chủ, kết nối mạng chuyên dụng, Internet trong cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã/phường | 2012-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2,00 | 3,00 |
| 5,00 | 5,00 |
| 15,0 |
15 | Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu (Datacenter) của tỉnh | 2012-2014; 2017-2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1,00 | 2,00 | 5,00 | 5,00 | 10,00 | 20,00 | 43,0 |
16 | Xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành và quản lý dữ liệu phi số. | 2012-2020 | Các Sở, Ngành liên quan | 7,00 | 3,00 | 3,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 43,0 |
17 | Đầu tư trang bị máy tính, máy chủ, kết nối LAN, Internet và các phòng máy tính hỗ trợ dạy và học cho các trường từ mầm non đến phổ thông và các trung tâm DN-HN và GDTX | 2012-2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3,00 | 2,00 | 2,00 | 8,00 | 5,00 | 5,00 | 25,0 |
18 | Đầu tư trang thiết bị tin học, kết nối mạng LAN, Internet phục vụ y tế | 2012-2020 | Sở Y tế | 5,00 | 2,00 | 2,00 | 5,00 | 5,00 | 10,00 | 29,0 |
19 | Hoàn thiện mạng chuyên dụng của tỉnh kết nối các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp tỉnh, sở, ban, ngành, huyện/thị, thành phố, xã/phường và các khu kinh tế của tỉnh | 2012-2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | 3,00 | 1,00 |
| 5,00 | 5,00 | 10,00 | 24,0 |
V | Nguồn nhân lực công nghệ thông tin | 6,00 | 8,50 | 2,00 | 5,00 | 5,00 | 3,00 | 29,5 | ||
20 | Kiện toàn bộ máy chuyên trách CNTT, Đào tạo bồi dưỡng Lãnh đạo CIO và đội ngũ chuyên trách CNTT các cấp | 2012-2013; 2016-2017 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2,00 | 2,00 | 1,00 | 3,00 | 3,00 |
| 11,0 |
21 | Đào tạo bồi dưỡng kỹ năng khai thác ứng dụng CNTT cho cán bộ cấp xã và cấp huyện. | 2012-2015 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1,00 | 3,50 | 1,00 |
|
|
| 5,5 |
22 | Nâng cao khả năng đào tạo CNTT tại trường Đại học Hà Tĩnh | 2012-2015 | Trường ĐH Hà Tĩnh | 3,00 | 2,00 |
|
|
|
| 5,0 |
23 | Phát triển đội ngũ lập trình viên phục vụ CN CNTT | 2012-2020 | Sở TT&TT |
| 1,00 |
| 2,00 | 2,00 | 3,00 | 8,0 |
VI | Xây dựng cơ chế chính sách |
|
|
| 1,00 |
|
| 2,00 |
| 3,0 |
24 | Xây dựng các VBQPPL, chính sách phục vụ phát triển ƯD và sản xuất CNTT |
| Sở TT&TT |
|
|
|
|
|
|
|
25 | Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả và hiệu quả của CPĐT Hà Tĩnh |
| Sở TT&TT |
|
|
|
|
|
|
|
26 | Tuyên truyền phổ biến VBQPPL về ứng dụng và phát triển CNTT đến các cấp, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
| Sở TT&TT |
|
|
|
|
|
|
|
VI | Công nghiệp công nghệ thông tin | 36,50 | 21,60 | 42,60 | 6,00 | 30,00 | 117,00 | 253,7 | ||
27 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của ngành Công nghiệp công nghệ thông tin cho các các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp. | 2012-2015 | Sở Thông tin và Truyền thông | 0,50 | 1,50 |
| 1,00 | 2,00 |
| 5,0 |
28 | Khảo sát, xây dựng Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung tại thành phố Hà Tĩnh | 1/2012-12/2012 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 0,50 |
|
|
|
| 0,5 |
29 | Thành lập Trung tâm hỗ trợ và phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin | 2012-2013 | Sở Thông tin và Truyền thông | 35,00 | 10,00 |
| 5,00 | 5,00 |
| 55,0 |
30 | Phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin theo hình thức tập trung và không tập trung | 2012-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 0,80 | 0,20 |
| 5,00 | 20,00 | 26,0 |
31 | Xây dựng cơ chế, chính sách ưu tiên trong khu công nghiệp công nghệ thông tin | 2012-2013 | Sở Thông tin và Truyền thông | 0,50 | 1,00 |
|
| 2,00 |
| 3,5 |
32 | Khảo sát, học tập kinh nghiệm về phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin trong và ngoài nước | 1/2012-12/2012 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 0,20 |
|
| 1,00 |
| 1,2 |
33 | Đào tạo 23 chuyên gia, 2 cán bộ lãnh đạo dành cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin. | 2012-2015 | Sở Thông tin và Truyền thông, phối hợp Sở Nội vụ |
| 0,60 | 0,40 |
| 2,00 | 2,00 | 5,0 |
34 | Xúc tiến vận động thành lập doanh nghiệp công nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh ở lĩnh vực: phần cứng, phần mềm, nội dung số, dịch vụ công nghệ thông tin. | 2012-2013 | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các đơn vị liên quan |
| 1,00 | 30,00 |
| 3,00 | 70,00 | 104,0 |
35 | Chuyển đổi thí điểm 1 đơn vị sự nghiệp công nghệ thông tin thành doanh nghiệp thực hiện cung ứng các dịch vụ công nghệ thông tin cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh. | 2012-2015 | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các đơn vị liên quan | 0,50 | 1,00 | 2,00 |
|
|
| 3,5 |
36 | Xúc tiến, thu hút vốn đầu tư cho phát triển hạ tầng khu công nghiệp công nghệ thông tin. | 2012-2015 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 5,00 | 10,00 |
| 10,00 | 25,00 | 50,0 |
Tổng kinh phí theo nguồn | 87,35 | 68,95 | 62,60 | 100,20 | 150,80 | 255,00 | 724,9 | |||
Tổng kinh phí theo giai đoạn 2012-2015 và 2016-2020 | 218,9 | 506,0 |
- 1 Quyết định 797/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Kế hoạch 107/KH-UBND phát triển Công nghiệp Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013
- 3 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 5 Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 6 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Phần Mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định đến năm 2015)
- 7 Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 8 Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
- 9 Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 10 Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
- 11 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVII (nhiệm kỳ 2010-2015) về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh
- 12 Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 14 Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Phú Yên
- 15 Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND7 quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 16 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai đến năm 2010 và 2015, định hướng đến năm 2020”
- 17 Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 18 Quyết định 133/2007/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10/NQ-TU về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2007-2010
- 19 Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 20 Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 21 Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương chi tiết Dự án quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020
- 22 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 23 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Phần Mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định đến năm 2015)
- 2 Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 3 Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 4 Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020
- 5 Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai đến năm 2010 và 2015, định hướng đến năm 2020”
- 7 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 9 Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương chi tiết Dự án quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020
- 10 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 11 Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND7 quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12 Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Phú Yên
- 13 Kế hoạch 107/KH-UBND phát triển Công nghiệp Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013
- 14 Quyết định 133/2007/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10/NQ-TU về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2007-2010
- 15 Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 16 Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
- 17 Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 18 Quyết định 797/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030