Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2010/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 10 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg , ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND , ngày 09 tháng 7 năm 2010 của hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Về Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 631/TTr-SVHTTDL, ngày 02 tháng 8 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Đội tuyển và đội tuyển trẻ tỉnh, ngành;

b) Đội tuyển năng khiếu các cấp;

c) Đội tuyển và đội tuyển trẻ huyện, thị xã;

d) Đội tuyển xã, phường, thị trấn.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các Trung tâm Đào tạo và Huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

b) Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục - Thể thao (Đại hội thể thao khu vực, châu lục, giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam, Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch Quốc gia, giải trẻ Quốc gia hàng năm từng môn thể thao, giải vô địch từng môn thể thao cấp tỉnh).

Điều 2. Thời gian áp dụng:

Trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo đúng theo đặc trưng từng bộ môn thể thao và quy mô, tính chất của từng giải thi đấu (kể cả Đại hội thể dục thể thao các cấp ở địa phương).

Điều 3. Chế độ dinh dưỡng

Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:

1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày):

STT       Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển           Mức dinh dưỡng

1           Đội tuyển tỉnh, ngành                                                    70.000

2           Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành                                                55.000

3           Đội năng khiếu các cấp                                                 45.000

4           Đội tuyển huyện, thị xã                                                  45.000

5           Đội tuyển trẻ huyện, thị xã                                             35.000

6           Đội tuyển xã, phường, thị trấn                                       25.000

2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày):

STT       Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển           Mức dinh dưỡng

1           Đội tuyển tỉnh, ngành                                                    95.000

2           Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành                                                75.000

3           Đội năng khiếu các cấp                                                 60.000

4           Đội tuyển huyện, thị xã                                                  60.000

5           Đội tuyển trẻ huyện, thị xã                                             50.000

6           Đội tuyển xã, phường, thị trấn                                       40.000

3. Đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định này.

Điều 4. Chế độ hỗ trợ khuyến khích:

Đối với vận động viên có thành tích cao đang tập trung đào tạo, ngoài chế độ tiền ăn, tiền công hiện hưởng, được hỗ trợ, khuyến khích như sau:

1. Vận động viên đạt kiện tướng có huy chương: 1.500.000đồng/tháng.

2. Vận động viên đạt kiện tướng không có huy chương: 1.000.000đồng/tháng.

3. Vận động viên đạt cấp I có huy chương: 700.000đồng/tháng.

4. Vận động viên đạt cấp I không có huy chương: 500.000đồng/tháng.

Căn cứ vào quyết định phong đẳng cấp hàng năm của Tổng cục Thể dục - Thể thao và các Liên đoàn thể thao Quốc gia xác định đẳng cấp vận động viên.

Thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ, khuyến khích là 12 tháng, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền công nhận đẳng cấp vận động viên.

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện:

1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển do tỉnh quản lý (đội tuyển cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội năng khiếu các cấp).

2. Ngân sách huyện đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý (đội tuyển huyện, thị xã; đội tuyển trẻ huyện, thị xã; đội tuyển xã, phường, thị trấn).

3. Hàng năm căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hóa và Thông tin, UBND xã, phường, thị trấn lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên và tổng hợp vào dự toán ngân sách của cấp mình gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định.

4. Khoản chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên được hạch toán vào mục “Các khoản thanh toán khác cho cá nhân” thuộc các chương, loại, khoản tương ứng.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1191/2006/QĐ-UBND , ngày 19 tháng 12 năm 2006.

Điều 7. Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Nên