ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 437/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 28 tháng 11 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/8/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/2/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 35/2008/QĐ-TTg ngày 03/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 302/2013/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh;
Xét Tờ trình số 240/TTr-SNV ngày 21/10/2013 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 437/QĐ-UBND ngày 28/11/ 2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1. Địa vị pháp lý của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Quỹ thực hiện chức năng hỗ trợ tài chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Quyết định số 302/2013/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, có bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Quỹ được quản lý, điều hành và tổ chức hoạt động theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ do UBND tỉnh ban hành và các quy định pháp luật có liên quan
3. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh được xem xét miễn thuế và các khoản nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh đặt tại thành phố Bắc Ninh.
Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, các hoạt động bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn vốn. Quỹ quản lý và sử dụng vốn theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành. Quỹ tự bù đắp chi phí quản lý.
Điều 3. Nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh
1. Huy động các nguồn tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn đầu tư bảo vệ môi trường của tỉnh.
2. Hỗ trợ tài chính cho các chương trình, đề án, dự án, hoạt động phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
3. Sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và có sự thỏa thuận với tổ chức, cá nhân cung cấp vốn để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.
4. Nhận bảo lãnh vay vốn cho các dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường từ các tổ chức tín dụng khác theo yêu cầu nhiệm vụ sau khi được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua.
5. Quản lý cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng; giữ gìn, bảo quản tài sản, trang thiết bị của Quỹ theo đúng quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 4. Quyền hạn của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh
1. Tổ chức, quản lý, điều hành Quỹ hoạt động đúng mục tiêu, Điều lệ và các nhiệm vụ được giao.
2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất các tổ chức, các cá nhân sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường. Quỹ có quyền rút vốn, đình chỉ tài trợ hoặc hỗ trợ lãi suất vay đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước và khởi kiện các chủ đầu tư đó tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
3. Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ tổ chức, cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn khác của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
4. Được mời các chuyên gia của các Bộ, ngành và các tổ chức liên quan tham gia Hội đồng thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư và phục vụ cho các hoạt động khác của Quỹ.
5. Tham gia điều phối, quản lý tài chính các chương trình, dự án bảo vệ môi trường theo sự phân công của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh và quyết định của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Được trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn đầu tư cho các dự án, các hoạt động và nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo kế hoạch hoạt động được giao.
7. Được quyết định cử cán bộ và nhân viên của Quỹ đi công tác, học tập, nghiên cứu, tham quan, khảo sát nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TỈNH BẮC NINH
1. Vốn điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh là 30.000.000.000 đ (Ba mươi tỷ đồng) do ngân sách Nhà nước cấp trong thời hạn 2 năm kể từ ngày quyết định thành lập.
2. Hàng năm, ngân sách tỉnh cấp bổ sung từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp môi trường để bù đắp kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo vốn hoạt động của Quỹ từ nguồn ngân sách và duy trì thường xuyên vốn điều lệ.
Điều 6. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn khác
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh được tiếp nhận các nguồn vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn khác, gồm:
a) Phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản và các loại phí bảo vệ môi trường khác theo quy định.
b) Các khoản tiền đền bù thiệt hại về môi trường của các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
đ) Các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh
Các hoạt động Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh bao gồm:
1. Huy động nguồn tài chính;
2. Cho vay với lãi suất ưu đãi;
3. Hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vay vốn;
4. Tài trợ và đồng tài trợ;
5. Nhận ủy thác và ủy thác;
6. Mua trái phiếu, gửi tiền vào các tổ chức tín dụng.
Điều 8. Đối tượng được hỗ trợ tài chính
1. Đối tượng được hỗ trợ tài chính từ Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh là các tổ chức, cá nhân có các dự án đầu tư hoặc phương án đề nghị tài trợ thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; dự án đầu tư thực hiện việc phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường; các sáng kiến, giải pháp hữu ích bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng được hỗ trợ tài chính phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với từng phương thức hỗ trợ tài chính quy định tại Điều lệ này.
Điều 9. Cho vay với lãi suất ưu đãi
1. Đối tượng được vay vốn với lãi suất ưu đãi là các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có nhu cầu và đề nghị vay vốn để thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với quy định tại Điều 8 của Điều lệ này.
Hàng năm, căn cứ vào khả năng nguồn vốn của Quỹ dùng cho hoạt động cho vay, Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định danh mục ưu tiên đối với từng nhóm đối tượng và chương trình, dự án.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi. Các đối tượng vay vốn phải bảo đảm các yêu cầu:
a) Phải lập dự án theo mẫu quy định của Quỹ và được Quỹ thẩm định;
b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng;
c) Có khả năng tài chính để hoàn trả đầy đủ và đúng hạn vốn vay.
3. Điều kiện, thủ tục, hồ sơ vay vốn, việc giám sát quá trình vay vốn, trả nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn thực hiện theo Quy chế làm việc của Quỹ do Hội đồng Quản lý ban hành.
4. Mức vốn cho vay và thẩm quyền quyết định mức cho vay:
a) Mức vốn cho vay đối với dự án từ 5% vốn hoạt động trở xuống do Giám đốc Quỹ quyết định;
b) Mức vốn cho vay đối với dự án trên 5% vốn hoạt động do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
5. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với khả năng nguồn vốn của Quỹ, điều kiện cụ thể, thời hạn thu hồi vốn của từng chương trình, dự án vay vốn và khả năng trả nợ của đối tượng vay, nhưng không quá 05 (năm) năm. Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Quản lý quyết định, nhưng không quá 07 (bảy) năm.
6. Lãi suất cho vay do Hội đồng quản lý quy định cho từng nhóm đối tượng nhưng không vượt quá 50% mức lãi suất cho vay thương mại. Căn cứ thông báo trần lãi suất của Bộ Tài chính, Hội đồng quản lý Quỹ xác định lãi suất cho vay trong từng thời kỳ.
7. Bảo đảm tiền vay:
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh cho vay trên cơ sở có tài sản bảo đảm bằng các hình thức cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Trình tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay.
Trường hợp đặc biệt, việc cho vay không có tài sản bảo đảm sẽ do Hội đồng Quản lý xem xét, quyết định với từng chương trình, dự án.
8. Trích lập dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay.
a) Hàng năm, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh được trích lập dự phòng rủi ro tính theo % (phần trăm) tổng số dư nợ cho vay của Quỹ. Việc trích lập dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;
b) Hội đồng Quản lý quyết định tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro từ chênh lệch thu chi của Quỹ trong từng thời kỳ;
c) Quỹ dự phòng rủi ro được sử dụng để bù đắp thiệt hại rủi ro trong các trường hợp xoá nợ, khoanh nợ quy định tại Điều này. Trường hợp quỹ dự phòng rủi ro không đủ bù đắp, Hội đồng Quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
9. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro đối với hoạt động cho vay
Đối với các trường hợp chủ đầu tư có dự án đầu tư được vay vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh do nguyên nhân chủ quan làm tổn thất tài sản dẫn tới việc không trả nợ đúng hạn thì tùy từng trường hợp cụ thể, sau khi đã áp dụng các biện pháp thu hồi nợ, Hội đồng quản lý quyết định gia hạn nợ trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ hoặc khởi kiện chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
Đối với trường hợp chủ đầu tư có dự án đầu tư được vay vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh gặp rủi ro từ nguyên nhân khách quan, bất khả kháng thì được xử lý như sau:
a) Dự án gặp rủi ro từ nguyên nhân như: Thiên tai, hỏa hoạn, làm tổn thất toàn bộ hay một phần tài sản, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận mức độ thiệt hại và chủ đầu tư không còn khả năng trả nợ hoặc giảm khả năng trả nợ, thì sau khi chủ đầu tư sử dụng toàn bộ số tiền bảo hiểm được bồi thường (nếu có) để trả nợ cho Quỹ, số nợ còn lại được xem xét, gia hạn nợ, giảm hoặc miễn lãi tiền vay, xoá nợ một phần hoặc toàn bộ tùy theo mức độ thiệt hại của chủ dự án và khả năng trả nợ thực tế của chủ đầu tư.
Giám đốc Quỹ kiểm tra, xác nhận khả năng trả nợ của chủ đầu tư, trình Hội đồng Quản lý xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc xoá nợ một phần hay toàn bộ nợ vay của dự án.
Đối với dự án đã được quyết định xoá nợ một phần, số nợ vay còn lại có thể được Hội đồng quản lý Quỹ xem xét theo thẩm quyền để miễn, giảm lãi tiền vay hoặc gia hạn nợ, khoanh nợ tùy thuộc vào khả năng trả nợ thực tế của chủ đầu tư;
b) Dự án gặp rủi ro do chính sách Nhà nước thay đổi thì được xem xét gia hạn nợ. Thời gian gia hạn nợ của một dự án không được vượt quá 1/3 thời hạn vay vốn ghi trong hợp đồng tín dụng. Nếu sau khi đã gia hạn nợ mà dự án vẫn tiếp tục gặp khó khăn thì được xem xét giảm hoặc miễn lãi tiền vay. Hội đồng Quản lý quyết định việc giảm hoặc miễn lãi tiền vay trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Trường hợp đã áp dụng mọi biện pháp gia hạn nợ, miễn lãi tiền vay mà chủ đầu tư vẫn không có khả năng trả nợ, Hội đồng Quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc khoanh nợ hoặc xoá nợ.
Điều 10. Hỗ trợ lãi suất vay vốn.
1. Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 của Điều lệ này có vay vốn của tổ chức tín dụng khác thì được Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh xem xét hỗ trợ lãi suất vay vốn khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng và hoàn trả được vốn vay cho các tổ chức tín dụng;
b) Dự án được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trung ương hoặc địa phương xác nhận đã thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ Bảo vệ môi trường hoặc giải quyết được các vấn đề môi trường;
c) Dự án chưa được vay vốn hoặc tài trợ bằng nguồn vốn hoạt động từ Quỹ.
2. Hội đồng Quản lý quyết định kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn hàng năm.
3. Mức hỗ trợ lãi suất vay tối đa không quá 50% lãi suất vay theo lãi suất cơ bản của ngân hàng tại thời điểm. Tổng số kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn của Quỹ trong năm không vượt quá 20% vốn bổ sung không kể vốn điều lệ ngân sách Nhà nước cấp.
1. Trong một số trường hợp đặc biệt, các đối tượng vay vốn của tổ chức tín dụng khác ngoài Quỹ để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường được xem xét bảo lãnh vốn khi có đủ các điều kiện sau:
a) Dự án đã được tổ chức tín dụng khác thẩm định cho vay và có văn bản yêu cầu bảo lãnh gửi Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh;
b) Có phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay; có tài sản bảo đảm bằng hình thức cầm cố, thế chấp được Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh chấp thuận.
2. Mức bảo lãnh vay vốn đối với một dự án không vượt quá mức vốn vay. Giám đốc Quỹ quyết định mức bảo lãnh vay vốn trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp. Hội đồng Quản lý quyết định mức bảo lãnh vay vốn vượt thẩm quyền quyết định của Giám đốc Quỹ.
3. Thời hạn bảo lãnh vay vốn được xác định phù hợp với thời hạn vay vốn đã thỏa thuận giữa chủ đầu tư với tổ chức tín dụng cho vay thực hiện dự án nhưng không quá khung thời gian cho vay quy định của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh.
4. Chủ đầu tư được bảo lãnh vay vốn phải trả cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh một khoản phí bảo lãnh tính bằng phần trăm (%) trên tổng số tiền đang bảo lãnh. Mức cụ thể theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
5. Trích lập dự phòng thực hiện bảo lãnh vay vốn:
Hàng năm, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh được trích dự phòng thực hiện việc bảo lãnh vay vốn tính bằng phần trăm (%) trên tổng số vốn được bảo lãnh để đảm bảo trả đúng kỳ hạn cho các tổ chức tín dụng, nếu chủ đầu tư được bảo lãnh không trả nợ đúng hạn và được hoàn lại Quỹ khi chủ đầu tư thực hiện bảo lãnh thì Hội đồng Quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Mức trích lập dự phòng thực hiện bảo lãnh vay vốn do Hội đồng Quản lý quy định.
6. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động bảo lãnh vay vốn:
Hàng năm, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động bảo lãnh vay vốn để bù đắp các tổn thất do không thu hồi được vốn đã trả cho các tổ chức tín dụng khi chủ đầu tư được bảo lãnh vay vốn không trả nợ đúng hạn. Mức trích lập quỹ thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
7. Xử lý rủi ro đối với hoạt động bảo lãnh vay vốn:
Khi chủ đầu tư có dự án đầu tư được Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh bảo lãnh vay vốn của tổ chức tín dụng khác không trả nợ đúng hạn mà không được tổ chức tín dụng cho hoãn, gia hạn nợ mà Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh phải trả nợ thay chủ đầu tư theo cam kết thì được xử lý như sau:
a) Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phải yêu cầu chủ đầu tư ký khế ước nhận nợ vay với Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh về số tiền trả nợ thay, đồng thời tiến hành ngay các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi vốn hoặc khởi kiện nếu chủ đầu tư cố tình không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng bảo lãnh theo quy định của pháp luật. Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm báo cáo Hội đồng Quản lý xem xét, quyết định việc tổ chức thực hiện các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm hoặc khởi kiện chủ đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động bảo lãnh vay vốn được sử dụng để bù đắp các thiệt hại trong trường hợp tài sản cầm cố, thế chấp sau khi xử lý vẫn không thu hồi đủ số tiền đã trả nợ thay. Trường hợp quỹ dự phòng rủi ro không đủ bù đắp, Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 12. Tài trợ và đồng tài trợ.
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh tài trợ và đồng tài trợ cho các tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường sau:
a) Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường; phổ cập kiến thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng;
b) Các dự án xử lý chất thải, cải tạo môi trường;
c) Xây dựng, thử nghiệm, phổ biến và nhân rộng các mô hình cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường;
d) Thiết kế các chương trình, dự án nhằm vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho bảo vệ môi trường;
đ) Đào tạo, chuyển giao công nghệ thân thiện với môi trường, sản xuất sạch hơn, các giải pháp phòng tránh, hạn chế và khắc phục sự cố môi trường.
2. Điều kiện để được tài trợ và đồng tài trợ:
a) Chương trình, dự án bảo vệ môi trường chưa được hưởng các chính sách về ưu đãi đầu tư khác, được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoạt động bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường xác nhận thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Chủ đầu tư phải có vốn đối ứng ít nhất là 50% tổng kinh phí đầu tư để thực hiện dự án đó.
3. Quỹ được sử dụng tối đa 30% vốn bổ sung hàng năm để tài trợ và đồng tài trợ.
4. Hội đồng Quản lý quyết định danh mục, mức tài trợ cho các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường hàng năm phù hợp với khả năng nguồn vốn của Quỹ. Mức tài trợ tối đa bằng 50% tổng chi phí để thực hiện các chương trình, dự án, hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường xin tài trợ.
5. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xin tài trợ và đồng tài trợ, giám sát quá trình tài trợ và đồng tài trợ thực hiện theo Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ do Giám đốc quỹ ban hành.
Điều 13. Nhận ủy thác và ủy thác.
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh được nhận ủy thác cho vay, thu hồi nợ và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh được quyền ủy thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính thực hiện cho vay và thu hồi nợ theo hợp đồng ủy thác. Mức phí dịch vụ ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
Điều 14. Nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản với các tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg.
Điều 15. Mua trái phiếu hoặc gửi tiền vào các tổ chức tín dụng
Quỹ được phép sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ Ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ hoặc gửi tiền vào các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật, trên cơ sở đồng ý của tổ chức, cá nhân cung cấp vốn đó.
Điều 16. Tham gia các chương trình, dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh huy động các nguồn lực cần thiết để tham gia điều phối, quản lý tài chính các chương trình, dự án Bảo vệ môi trường trọng điểm theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Hội đồng Quản lý chỉ đạo Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện các chương trình, dự án và nhiệm vụ khác theo sự quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 17. Giám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn của Quỹ
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh thực hiện kiểm tra định kỳ và đột xuất các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn của Quỹ trong quá trình triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường để đảm bảo việc sử dụng vốn của Quỹ đúng mục đích, đúng đối tượng đã được cam kết trong các văn bản, hợp đồng đã ký kết giữa Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh với các tổ chức, cá nhân có sử dụng vốn của Quỹ.
Việc giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các chủ đầu tư sử dụng vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động do Hội đồng Quản lý ban hành và các quy định của pháp luật có liên quan.
TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
1. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh gồm có: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Cơ quan điều hành nghiệp vụ. Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Cơ quan điều hành nghiệp vụ hoạt động theo quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh được thành lập các Hội đồng tư vấn chuyên ngành để giúp Hội đồng Quản lý thẩm định, xác định các chương trình, dự án đề nghị hỗ trợ tài chính.
1. Hội đồng Quản lý gồm Chủ tịch và các ủy viên Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng Quản lý là Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; các ủy viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo của các Sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng. Các thành viên Hội đồng Quản lý hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Hội đồng Quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Nội vụ. Quyết định thành lập Hội đồng Quản lý đồng thời là quyết định bổ nhiệm lần đầu đối với Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng. Nhiệm kỳ của ủy viên Hội đồng Quản lý là 05 (năm) năm.
3. Miễn nhiệm đương nhiên Chủ tịch Hội đồng Quản lý và ủy viên Hội đồng Quản lý trong những trường hợp sau:
a) Nghỉ việc theo chế độ;
b) Chuyển công tác khác hoặc có quyết định của cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ khác;
c) Bị kỷ luật từ hình thức cách chức trở lên;
d) Bị truy tố hình sự hoặc bị bắt tạm giam do vi phạm pháp luật.
4. Chủ tịch Hội đồng Quản lý, ủy viên Hội đồng Quản lý bị miễn nhiệm và thay thế trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy định của Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao;
c) Không trung thực trong thực thi nhiệm vụ hoặc lợi dụng chức vụ quyền hạn để thu lợi cho cá nhân;
d) Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
đ) Từ chức do không đảm bảo sức khỏe đảm nhận công việc.
5. Việc miễn nhiệm, bổ nhiệm thay thế Chủ tịch Hội đồng Quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
Việc miễn nhiệm, bổ nhiệm thay thế các ủy viên Hội đồng Quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Quản lý.
6. Nhiệm vụ của Hội đồng Quản lý:
a) Quyết định kế hoạch phát triển, kế hoạch hoạt động; phê duyệt kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán của Quỹ;
b) Quyết định lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư được hỗ trợ tài chính trong từng thời kỳ;
c) Kiểm tra, giám sát Cơ quan điều hành nghiệp vụ trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật, chấp hành Điều lệ của Quỹ và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản lý;
d) Phê duyệt Quy chế hoạt động và kế hoạch hoạt động của Ban Kiểm soát; xem xét các báo cáo kết quả kiểm soát và báo cáo thẩm định quyết toán tài chính của Ban Kiểm soát;
đ) Phê duyệt danh mục, tiêu chí lựa chọn và quy trình xem xét cho vay, hỗ trợ, tài trợ của Quỹ;
e) Trình bổ sung vốn hàng năm của Quỹ; trình sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Quỹ.
7. Quyền hạn của Hội đồng Quản lý:
a) Quyết định mức, thẩm quyền quyết định cho vay, hỗ trợ, tài trợ của Giám đốc Quỹ; quyết định cho vay, hỗ trợ, tài trợ đối với các khoản vượt thẩm quyền quyết định của Giám đốc Quỹ;
b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng ban và các thành viên của Ban Kiểm soát; đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Quỹ;
c) Quyết định quy chế hoạt động của Hội đồng Quản lý, Ban Kiểm soát;
d) Quyết định thành lập các Hội đồng tư vấn;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động của Quỹ và thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
e) Sử dụng bộ máy của Cơ quan điều hành của Quỹ và con dấu của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định tại Điều lệ này.
8. Chế độ làm việc của Hội đồng Quản lý:
a) Hội đồng Quản lý làm việc theo chế độ tập thể, quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số. Định kỳ ba (03) tháng Hội đồng Quản lý họp một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền; trong trường hợp cần thiết có thể họp bất thường.
Chủ tịch Hội đồng Quản lý được quyền yêu cầu thành viên Hội đồng cho ý kiến quyết định bằng văn bản trong một số trường hợp cụ thể;
b) Các cuộc họp của Hội đồng Quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi ít nhất có 3/4 số ủy viên có mặt. ủy viên không trực tiếp dự họp được quyền gửi ý kiến bằng văn bản và phiếu biểu quyết tới chủ tọa cuộc họp. Phiếu biểu quyết phải niêm phong và chuyển đến tay chủ tọa cuộc họp trước khi quyết nghị.
Nghị quyết của Hội đồng Quản lý chỉ có hiệu lực khi có trên 50% tổng số ủy viên tham dự họp biểu quyết tán thành. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng Quản lý;
c) Chủ tịch và các ủy viên Hội đồng Quản lý có trách nhiệm bảo vệ bí mật đối với các thông tin theo danh mục quy định của Quỹ, kể cả khi đã thôi đảm nhiệm chức vụ hoặc chuyển cơ quan khác.
9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Quản lý:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về hoạt động của Hội đồng Quản lý; tổ chức phân công nhiệm vụ cho các ủy viên Hội đồng Quản lý để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng;
b) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ. Trường hợp vắng mặt vì lý do bất khả kháng, Chủ tịch Hội đồng Quản lý được ủy quyền cho một ủy viên trong Hội đồng Quản lý chủ trì cuộc họp;
c) Ký ban hành các nghị quyết, quyết định và các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng Quản lý;
d) Trình miễn nhiệm, bổ nhiệm thay thế các ủy viên Hội đồng Quản lý;
đ) Được ủy quyền cho một trong số các ủy viên Hội đồng Quản lý thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
10. Kinh phí hoạt động của Hội đồng Quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
1. Ban Kiểm soát Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh gồm 03 (ba) thành viên không có trong thành phần của Hội đồng Quản lý. Trưởng Ban kiểm soát do Hội đồng Quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm. Các thành viên khác của Ban do Hội đồng Quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban.
2. Ban Kiểm soát có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Xây dựng kế hoạch công tác của Ban trình Hội đồng Quản lý phê duyệt và tổ chức thực hiện một cách độc lập;
b) Kiểm tra, giám sát các hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quyết định của Hội đồng Quản lý;
c) Giúp Hội đồng Quản lý xem xét, giải quyết các khiếu nại về các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Quỹ; thẩm tra, thẩm định các báo cáo tài chính của Quỹ;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng Quản lý giao.
3. Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát do Trưởng Ban Kiểm soát xây dựng và trình Hội đồng Quản lý quyết định.
Trưởng Ban Kiểm soát được tham dự và phát biểu ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng Quản lý nhưng không có quyền biểu quyết.
4. Kinh phí hoạt động của Ban Kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều 21. Cơ quan điều hành nghiệp vụ.
1. Cơ cấu tổ chức của Cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các phòng chuyên môn.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan điều hành nghiệp vụ do Giám đốc Quỹ quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ sử dụng con dấu của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
1. Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh là người đại diện theo pháp luật cho Quỹ trong các hoạt động của Quỹ ở trong và ngoài nước; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng Quản lý, UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ do Hội đồng Quản lý Quỹ đề xuất và thống nhất với Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.
3. Giám đốc Quỹ không được tham gia thành phần của Hội đồng Quản lý.
4. Giám đốc Quỹ có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Tổ chức điều hành hoạt động của Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ theo Điều lệ, quyết định của Hội đồng Quản lý và quy định của pháp luật;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động, kế hoạch thu chi tài chính hàng năm của Quỹ trình Hội đồng Quản lý phê duyệt và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó;
c) Quyết định cho vay, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vay vốn, tài trợ và đồng tài trợ theo thẩm quyền do Hội đồng Quản lý phân cấp;
d) Ký các hồ sơ thuộc trình tự cho vay, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vay vốn, tài trợ và đồng tài trợ thuộc thẩm quyền của Hội đồng Quản lý khi đã có Quyết định của Hội đồng Quản lý;
đ) Tiếp nhận vốn và các nguồn lực khác;
e) Thuê tổ chức tư vấn, kiểm toán độc lập; Thuê nhân công hoặc hợp đồng lao động để thực hiện các nhiệm vụ của Cơ quan điều hành và trong hoạt động của Quỹ;
g) Ban hành Quy chế hoạt động của Cơ quan điều hành nghiệp vụ; xây dựng và trình Hội đồng Quản lý ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Quản lý; xây dựng và trình Hội đồng Quản lý phê duyệt kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ; trình Báo cáo tài chính của Quỹ;
h) Tổ chức hoạt động kiểm tra và kiểm soát nội bộ theo quy định của pháp luật;
i) Đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ; quyết định việc tuyển dụng lao động của Quỹ; bố trí, sắp xếp lao động hợp đồng theo yêu cầu công việc phù hợp với các quy định của Bộ luật Lao động;
k) Được tham dự và phát biểu ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng Quản lý nhưng không có quyền biểu quyết;
l) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác quy định tại Điều lệ này và quyết định của Hội đồng Quản lý.
- Phó Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh là người giúp việc cho Giám đốc Quỹ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về phần việc được Giám đốc phân công phụ trách.
- Trên cơ sở thống nhất với Hội đồng quản lý Quỹ và Sở Nội vụ, Giám đốc Quỹ trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm các Phó Giám đốc.
Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý công tác tài chính của Quỹ. Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo nhiệm kỳ 05 năm với sự chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tùy theo sự phát triển của Quỹ trong từng giai đoạn, Giám đốc Quỹ đề xuất Hội đồng quản lý Quỹ quyết định số lượng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (sau khi có thỏa thuận với Sở Nội vụ). Trước mắt, thành lập 02 phòng chuyên môn nghiệp vụ: Phòng Hành chính, Phòng Nghiệp vụ.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc và khả năng tài chính xác định khung biên chế tự chủ của đơn vị báo cáo với Hội đồng quản lý Quỹ thống nhất với Sở Nội vụ.
- Lãnh đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ do Giám đốc Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm. Cán bộ của Quỹ được hưởng lương, tiền thưởng và các khoản chi phúc lợi theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Hội đồng tư vấn chuyên ngành
Tùy theo từng trường hợp cụ thể, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh được thành lập các Hội đồng tư vấn chuyên ngành để tư vấn cho Quỹ trong việc đánh giá, tuyển chọn, thẩm định các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ và hoạt động bảo vệ môi trường được đề nghị hỗ trợ tài chính.
Thành viên của Hội đồng tư vấn chuyên ngành phải có năng lực, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung công việc được hỗ trợ tài chính.
Chi phí hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên ngành được tính vào chi phí quản lý của Quỹ theo quy định.
Điều 27. Chế độ làm việc của Quỹ Bảo vệ môi trường
- Hội đồng quản lý Quỹ: Làm việc theo chế độ tập thể, quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số. Hội đồng họp thường kỳ ba tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền, trong trường hợp cần thiết có thể họp bất thường. Chủ tịch Hội đồng Quản lý được quyền yêu cầu thành viên Hội đồng cho ý kiến quyết định bằng văn bản trong một số trường hợp cụ thể.
- Hội đồng tư vấn chuyên ngành: Làm việc theo quy chế làm việc của Quỹ.
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
Điều 28. Chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán.
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh là đơn vị hạch toán độc lập. Chi phí hoạt động, chi phí quản lý được lấy từ các nguồn thu của Quỹ.
2. Chế độ tài chính, kế toán của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo quy định chung của pháp luật về tài chính, kế toán.
3. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh được trích lập quỹ dự phòng rủi ro và các quỹ khác theo quy định của pháp luật.
4. Hàng năm, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm lập và xây dựng kế hoạch về huy động vốn và sử dụng vốn, kế hoạch thu – chi tài chính báo cáo Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh thuê kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật để kiểm toán hoạt động tài chính của mình. Kết quả kiểm toán phải được báo cáo kịp thời với Hội đồng Quản lý.
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ thống kê và báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định.
2. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ do Cơ quan điều hành nghiệp vụ lập và Ban Kiểm soát thẩm định, trình Hội đồng Quản lý. Bao gồm các báo cáo sau:
a) Báo cáo quyết toán nguồn vốn hoạt động của Quỹ;
b) Báo cáo quyết toán sử dụng vốn của Quỹ;
c) Báo cáo quyết toán thu, chi tài chính của Quỹ.
3. Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh phải gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính để xem xét, phê duyệt. Thời hạn gửi báo cáo quy định như sau:
- Báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 25 tháng đầu quý sau.
- Báo cáo quyết toán năm: Chậm nhất vào ngày 30 tháng 3 năm sau.
1. Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các nội dung không ghi trong bản Điều lệ này được thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, báo cáo và trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này./.
- 1 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2015 về nội dung thu, chi và mức chi phục vụ hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Long An
- 4 Quyết định 302/2013/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 18/2013/QĐ-TTg về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Bộ Luật lao động 2012
- 7 Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Quyết định 35/2008/QĐ-TTg về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 10 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 11 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2015 về nội dung thu, chi và mức chi phục vụ hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Long An