ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2007/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 17 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2006/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ.TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII - Kỳ họp thứ 8 về mức thu và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành Giáo dục và Đào tạo - Tài chính số 1264/SGD&ĐT-STC ngày 21/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 4 của Quy định về mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 25/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
“Điều 4. Về quản lý, phân phối và sử dụng tiền học phí:
1. Quản lý học phí:
Giao cho trường trực tiếp thu học phí. Biên lai thu học phí do ngành Thuế phát hành thống nhất và được quản lý sử dụng theo chế độ quản lý biên lai thu phí, lệ phí của Bộ Tài chính quy định.
2. Phân phối, sử dụng tiền học phí:
a) Ðối với các đơn vị chưa thực hiện Nghị định số 43/2006/NÐ-CP:
Tổng thu học phí được phân phối và sử dụng như sau:
- 40% (bốn mươi phần trăm) chi thực hiện cải cách tiền lương;
- 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại được quy thành 100% và phân phối cụ thể như sau:
+ 77% (bảy mươi bảy phần trăm) chi cho công tác tăng cường cơ sở vật chất (như mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học, sửa chữa trường lớp) và hoạt động phục vụ giảng dạy và học tập, chi trả học phí của các lớp hướng nghiệp nghề học tại các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp (nếu có);
+ 20% (hai mươi phần trăm) chi hỗ trợ đời sống cán bộ, giáo viên.
Đối với đơn vị không có biên chế giáo viên thì 20% hỗ trợ đời sống cán bộ, giáo viên được bổ sung để tăng cường cơ sở vật chất, phục vụ hoạt động giảng dạy và học tập.
+ 3% (ba phần trăm) chi thù lao cho công tác thu h ọc phí.
b) Đối với các đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP: Tổng thu học phí được phân phối và sử dụng như sau:
- 40% (bốn mươi phần trăm) chi thực hiện cải cách tiền lương;
- 60% (sáu mươi phần trăm) đơn vị tự sắp xếp, bố trí chi bổ sung kinh phí hoạt động giảng dạy, chi tăng cường cơ sở vật chất, chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy chế chi tiêu nội bộ, chi trả học phí của các lớp hướng nghiệp nghề học tại các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp (nếu có).
c) Đối với các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp:
- Số thu học phí các lớp văn hóa nghề được phân phối và sử dụng như sau:
+ 40% (bốn mươi phần trăm) chi thực hiện cải cách tiền lương;
+ 60% (sáu mươi phần trăm) đơn vị tự sắp xếp, bố trí chi bổ sung kinh phí hoạt động giảng dạy và các khoản chi khác theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Mức thu học phí học nghề của các lớp hướng nghiệp = 1.500 đồng/học sinh/tháng x số tháng thực học.
Đối với học phí học nghề của các lớp hướng nghiệp, đơn vị sử dụng để hỗ trợ chi các hoạt động giảng dạy và các khoản chi khác theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị”.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, Hiệu trưởng các trường và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung sửa đổi về quản lý, phân phối và sử dụng tiền học phí nêu tại Điều 1 của Quyết định này được áp dụng từ năm học 2007 - 2008./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 3 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 1 Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2012 quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí theo Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 3 Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 4 Quyết định 41/2006/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Luật Giáo dục 2005
- 7 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 8 Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 9 Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2012 quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí theo Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 3 Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 4 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Quyết định 41/2006/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang