ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 460/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 13 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 5, KHOẢN 6, KHOẢN 7, KHOẢN 9 ĐIỀU 1; KHOẢN 2 ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1423/QĐ-UBND NGÀY 06/8/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2019-2020 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Căn cứ Quyết định số 514/QĐ-BGDĐT ngày 22/02/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 1; điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Căn cứ Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 06/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 33/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 9 Điều 1; khoản 2 Điều 2 Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 06/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 9 Điều 1 như sau:
"5. Hoàn thành chương trình giáo dục học kỳ II trước ngày 28/6/2020 và kết thúc năm học trước ngày 30/6/2020.
6. Thi học sinh giỏi cấp trung học cơ sở hoàn thành trước ngày 30/4/2020.
7. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: Hoàn thành trước ngày 30/6/2020; xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Hoàn thành trước ngày 27/6/2020.
9. Tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học năm học 2020-2021: Hoàn thành trước ngày 15/8/2020".
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2, như sau:
“- Báo cáo tổng kết năm học 2019-2020, phương hướng nhiệm vụ năm học 2020-2021 trước ngày 26/7/2020”.
Điều 2. Các điều khoản khác của Quyết định 1423/QĐ-UBND ngày 06/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện kế hoạch giáo dục năm học 2019-2020 đảm bảo theo khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đã sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1 Quyết định 654/QĐ-UBND-HC năm 2020 sửa đổi Quyết định 669/QĐ-UBND-HC về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Gia Lai
- 3 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về tổng kết sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân Tỉnh Yên Bái ban hành.
- 4 Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 2623/QĐ-UBND về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Quyết định 266/QĐ-UBND-HC năm 2020 sửa đổi Quyết định 669/QĐ-UBND-HC về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Quyết định 2749/QĐ-UBND về khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 514/QĐ-BGDĐT năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1; Điểm b Khoản 2 Điều 4 Quyết định 2017/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11 Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 266/QĐ-UBND-HC năm 2020 sửa đổi Quyết định 669/QĐ-UBND-HC về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Quyết định 2749/QĐ-UBND về khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 2623/QĐ-UBND về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Gia Lai
- 8 Quyết định 654/QĐ-UBND-HC năm 2020 sửa đổi Quyết định 669/QĐ-UBND-HC về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về tổng kết sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân Tỉnh Yên Bái ban hành.
- 10 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái