ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 469/2012/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI VÀ TRA CỨU, CUNG CẤP THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 106/2011/QĐ-UBND NGÀY 31/3/2011 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND và UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC- BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
Sau khi thống nhất với Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh; theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 35/TTr- STP ngày 13/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quy trình giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 106/2011/QĐ-UBND ngày 31/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang như sau:
“2. Quy định này áp dụng đối với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự, Công an cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp huyện, Chi cục Thi hành án dân sự, các cơ sở nuôi dưỡng trẻ em tỉnh Bắc Giang và các cơ quan, tổ chức có liên quan”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 3:
“a) Thời hạn cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của cơ quan Tòa án:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nhận được bản án, quyết định hoặc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1, điểm i, k, l khoản 3, khoản 4, 5, 7 và khoản 8 Điều 13, Điều 14 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC- BCA-BQP, Tòa án có trách nhiệm gửi trích lục bản án hoặc bản án, quyết định, giấy chứng nhận cho Sở Tư pháp.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày bản án phạt cảnh cáo có hiệu lực pháp luật, Tòa án có trách nhiệm gửi trích lục bản án hoặc bản án cho Sở Tư pháp.
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ra các quyết định quy định tại các điểm a, c, đ, e, g, h khoản 3, khoản 6 Điều 13 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC- VKSNDTC-BCA-BQP, Tòa án có trách nhiệm gửi quyết định cho Sở Tư pháp.
Đối với các quyết định quy định tại điểm b, d khoản 3 Điều 13 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP, Tòa án có trách nhiệm gửi cho Sở Tư pháp ngay sau khi ra quyết định”.
3. Bổ sung điểm c, d khoản 5 Điều 3:
“c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ra quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù trong trường hợp kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp.
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 16 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP, Công an cấp huyện có trách nhiệm gửi giấy chứng nhận cho Sở Tư pháp”.
“7. Định kỳ hàng quý, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo trích sao báo cáo thống kê thông tin lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện, Công an cấp huyện, Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện có nhiệm vụ rà soát, xác minh, đối chiếu số liệu thông tin lý lịch tư pháp đã cung cấp cho Sở Tư pháp và thông báo cho Sở Tư pháp”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 106/2011/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 220/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2014
- 4 Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2014
- 1 Quyết định 2013/QĐ-UBND năm 2012 quy chế phối hợp liên ngành trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành
- 3 Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2011 công bố việc áp dụng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi lệ phí đăng ký hộ tịch và miễn phí xây dựng đối với thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 5 Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 6 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Quyết định 216/2008/QĐ-UBND về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 9 Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" về đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài, quốc tịch, lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 216/2008/QĐ-UBND về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2011 công bố việc áp dụng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi lệ phí đăng ký hộ tịch và miễn phí xây dựng đối với thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 5 Quyết định 2013/QĐ-UBND năm 2012 quy chế phối hợp liên ngành trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 220/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" về đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài, quốc tịch, lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2014