ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:47/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá 12 kỳ họp thứ 11;
Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Thuế - Kho bạc Nhà nước - Giao thông công chính tại Tờ trình số 95872 TTr/LN ngày 31/12/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ vệ sinh phải nộp phí vệ sinh.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại) cần phải đảm bảo thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến khâu vận chuyển và xử lý rác thì thực hiện theo quy định riêng của Uỷ ban nhân dân Thành phố.
Điều 2. Mức thu phí được quy định cụ thể như sau:
+ Cá nhân cư trú ở các phường nội thành: 2.000đ/người/tháng
+ Cá nhân cư trú ở các xã, thị trấn, thị tứ ngoại thành: 1.000đ/người/tháng
+ Các hộ sản xuất, kinh doanh thu theo bậc thuế môn bài:
Bậc thuế môn bài | mức thu phí vệ sinh | |
Hộ kinh doanh ngành ăn, uống | Hộ sản xuất, kinh doanh ngành nghề khác | |
1 | 180.000đ/hộ/tháng | 90.000đ/hộ/tháng |
2 | 130.000đ/hộ/tháng | 75.000đ/hộ/tháng |
3 | 90.000đ/hộ/tháng | 60.000đ/hộ/tháng |
4 | 60.000đ/hộ/tháng | 45.000đ/hộ/tháng |
5 | 40.000đ/hộ/tháng | 30.000đ/hộ/tháng |
6 | 15.000đ/hộ/tháng | 10.000đ/hộ/tháng |
+ Đối với các tổ chức, cơ sở khác: trường học; nhà trẻ; trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp; các cơ sở sản xuất kinh doanh khác... thu theo hợp đồng dịch vụ, nhưng không được cao hơn 120.000 đ/m3 rác hoặc 290.000 đ/tấn rác.
Mức thu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Đơn vị thu phí:
Các tổ chức cung ứng dịch vụ vệ sinh được tổ chức thu phí vệ sinh.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:
Các đơn vị thu phí được để lại toàn bộ số phí thu được và phải kê khai, nộp thuế theo quy định của các Luật thuế.
Điều 5. Chứng từ thu phí:
Phí vệ sinh sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng hoặc vé in sẵn do Cục Thuế phát hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây của Uỷ ban nhân dân Thành phố về quy định thu phí vệ sinh.
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106//2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính và Giao thông công chính; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, phường, xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 52/2005/QĐ-UB về việc thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ về việc thu một số khoản phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 6 Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 52/2005/QĐ-UB về việc thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh do tỉnh Thái Bình ban hành