Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 52/2005/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 24/07/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 84/2004/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2003/NQ-NĐ ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân Thành phố; công văn số 37/TT-HĐ ngày 13/04/2005 của Thường trực HĐND Thành phố;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính- Giao thông công chính- Thuế- Kho bạc Nhà nước tại Tờ trình số 1981/TTr-LN ngày 09/03/2005.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Đối tượng nộp phí:

Các tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ vệ sinh phải nộp phí vệ sinh.

Trường hợp tổ chức, cá nhân có rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại) cần phải đảm bảo thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến khâu vận chuyển và xử lý rác thì thực hiện riêng theo quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố.

Điều 2: Mức thu phí được quy định cụ thể như sau: (Mức thu phí vệ sinh không bao gồm thuế giá trị gia tăng)

1/ Mức thu đối với hộ gia đình:

1.1/ Cá nhân cư trú ở các phường nội thành: 2.000đ/người/tháng

1.2/ Cá nhân cư trú ở các xã, thị trấn, thị tứ ngoại thành: 1.000đ/người/tháng

2/ Các hộ sản xuất, kinh doanh, các tổ chức và các cơ sở khác có khối lượng rác thải bình quân tháng dưới 1 m3

2.1/ Các hộ sản xuất kinh doanh (không phân biệt địa điểm kinh doanh)

Bậc môn bài

Mức thu phí vệ sinh tháng

Hộ kinh doanh ăn uống, vật liệu xây dựng (gạch, đá, cát, sỏi), rau, hoa, quả, thực phẩm tươi sống

Hộ sản xuất kinh doanh khác

Bậc 1

100.000đ

50.000đ

Bậc 2 và 3

50.000đ

30.000đ

Bậc 4; 5 và 6

15.000đ

10.000đ

(Đối với các hộ sản xuất kinh doanh đã thu phí vệ sinh người kinh doanh thì không thu phí vệ sinh hộ gia đình. Trường hợp người kinh doanh thuê địa điểm thì người kinh doanh phải nộp phí vệ sinh theo mức hộ kinh doanh và gia đình có địa điểm cho thuê phải nộp phí vệ sinh theo mức hộ gia đình)

2.2/ Các tổ chức và cơ sở khác mức thu phí vệ sinh: 100.000đ/tháng.

3/ Các hộ kinh doanh, các tổ chức và cơ sở khác có khối lượng rác thải bình quân tháng từ 1 m3 trở lên thu theo hợp đồng dịch vụ với đơn giá 120.000đ/m3 hoặc 290.000đ/tấn.

Điều 3: Đơn vị thu phí:

Các tổ chức cung ứng dịch vụ vệ sinh được tổ chức thu phí vệ sinh.

Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí. Khi thu tiền phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.

Điều 4: Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:

Các đơn vị thu phí được để lại toàn bộ số phí thu được và phải kê khai, nộp thuế theo quy định của Luật thuế.

Điều 5: Chứng từ thu phí:

Phí vệ sinh sử dụng hoá đơn hoặc vé in sẵn do Cục Thuế Hà Nội phát hành.

Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2005. Thay thế Quyết định số 47/2004/QĐ-UB ngày 15/03/2004 của UBND Thành phố.

Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ ; Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính và các quy định khác của Thành phố về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí và lệ phí.

Điều 7: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông công chính; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội ; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM/ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT/CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Văn Ninh