ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2012/QĐ-UBND | Long An, ngày 10 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CÔNG TÁC TUYÊN GIÁO Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 2, LOẠI 3; PHỤ CẤP ĐỐI VỚI BÍ THƯ, PHÓ BÍ THƯ ĐẢNG ỦY BỘ PHẬN Ở ẤP, KHU PHỐ VÀ BÍ THƯ, PHÓ BÍ THƯ CHI BỘ TRỰC THUỘC ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 về việc phụ cấp kiêm nhiệm công tác Tuyên giáo ở xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị tại văn bản số 366/SNV-TCCC ngày 31/7/2012 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm công tác Tuyên giáo ở xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Đối với xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3, nhiệm vụ của cán bộ Tuyên giáo do Đảng ủy xã phân công Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, cán bộ Văn phòng cấp ủy, cán bộ Kiểm tra Đảng hoặc Tổ chức Đảng kiêm nhiệm. Người được phân công kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 400.000 đồng/tháng.
2. Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1 so với mức lương tối thiểu chung. Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,8 so với mức lương tối thiểu chung.
3. Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung. Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện phụ cấp nêu trên do ngân sách địa phương bảo đảm, theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Sở Nội vụ, Sở Tài chính phối hợp với các sở ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 45/2013/QĐ.UBND.VX về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Quyết định 72/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán và thủ quỹ của Trung tâm văn hóa – Thể thao và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn của tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở các xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3 và phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6 Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Quyết định 84/2006/QĐ-UBND tạm thời quy định mức lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 45/2013/QĐ.UBND.VX về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Quyết định 72/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán và thủ quỹ của Trung tâm văn hóa – Thể thao và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn của tỉnh Long An
- 4 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Quyết định 84/2006/QĐ-UBND tạm thời quy định mức lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) do tỉnh Gia Lai ban hành