ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2007/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 08 tháng 08 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH LỆ PHÍ HỘ KHẨU, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII – Kỳ họp thứ 9 phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định khoản lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Tên lệ phí:
- Lệ phí hộ khẩu,
- Lệ phí chứng minh nhân dân.
2. Đối tượng nộp:
a) Lệ phí hộ khẩu: Đối tượng nộp là công dân Việt Nam khi thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu tại cơ quan Công an:
Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp sau:
- Bố mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại.
- Công dân thuộc xã vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc (xã vùng sâu, vùng xa là các xã thuộc khu vực II, III theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển).
b) Lệ phí chứng minh nhân dân: Đối tượng nộp là công dân Việt Nam khi được cơ quan công an cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân.
Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau:
- Bố mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Công dân thuộc xã vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc (xã vùng sâu, vùng xa là các xã thuộc khu vực II, III theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển).
3. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan công an thực hiện làm thủ tục về đăng ký, quản lý hộ khẩu và cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân.
4. Mức thu:
Đối với cá nhân, hộ gia đình đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai, mức thu như sau:
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc 1 người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | 10.000 đồng/lần |
2 | - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình | 15.000 đồng/lần |
- Đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới HC, tên đường phố, số nhà | 8.000 đồng/lần | |
3 | - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | 10.000 đồng/lần |
- Đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới HC, tên đường phố, số nhà | 5.000 đồng/lần | |
4 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình | 10.000 đồng/lần |
5 | Gia hạn tạm trú có thời hạn | 3.000 đồng/lần |
6 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu | 5.000 đồng/lần |
7 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu) | 5.000 đồng/lần |
Các xã còn lại của thành phố Lào Cai và các xã, thị trấn của các huyện trong tính mức thu tính bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
Đối với những người dân có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai, mức thu như sau:
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Cấp mới | 5.000 đồng/lần cấp |
2 | Cấp lại, đổi | 6.000 đồng/lần cấp |
Đối với những người dân có hộ khẩu tại các xã còn lại của thành phố Lào Cai và các xã, thị trấn của các huyện trong tỉnh mức thu tính bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
5. Chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
Cơ quan thu phí được quản lý, sử dụng tiền lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh thu được như sau:
- Cơ quan công an các xã, thị trấn được trích 100% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
- Cơ quan Công an các phường thuộc thành phố Lào Cai được trích 35% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
- Cơ quan Công an tại các khu vực khác ngoài các khu vực nêu trên được trích 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
Nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006; Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Số tiền còn lại cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Chứng từ thu phí: Thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Công an tỉnh; Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/6/2013
- 5 Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/6/2013
- 1 Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bãi bỏ và ban hành mới loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIII - kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2 Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 6 Quyết định 85/2005/QĐ-BTC về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001