- 1 Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 3 Quyết định 119/QĐ-UBDT năm 2020 về phê duyệt kế hoạch Biên soạn, in ấn sổ tay hỏi đáp chính sách pháp luật về giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 483/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG BẢN THẢO SỔ TAY HỎI ĐÁP CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành kế hoạch Biên soạn, in ấn sổ tay hỏi đáp chính sách pháp luật về giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung bản thảo sổ tay hỏi đáp chính sách pháp luật về giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi, gồm các ông, bà có tên sau:
1. Ông Hoàng Đức Thành, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Ủy ban Dân tộc: Chủ tịch Hội đồng.
2. Ông Phạm Chí Trung, Phó Vụ trưởng - Phó Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135: Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Ông Phan Hồng Thủy, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Ủy ban Dân tộc: Ủy viên;
4. Bà Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Chuyên viên Cao cấp, Trưởng Phòng Chính sách Xã hội, Vụ Chính sách Dân tộc, Ủy ban Dân tộc, Ủy viên.
5. Bà Phạm Mai Trang, Chuyên viên chính, Vụ Pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo: Ủy viên.
6. Bà Nguyễn Thị Trà, Chuyên viên Phòng Kiểm tra rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL khối Nội chính, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp: Ủy viên.
7. Ông Nguyễn Văn Giang, Chuyên viên Vụ Pháp chế, Ủy ban Dân tộc: Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng.
Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thẩm định nội dung bản thảo sổ tay hỏi đáp chính sách pháp luật về giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Điều 3. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1 Quyết định 119/QĐ-UBDT năm 2020 về phê duyệt kế hoạch Biên soạn, in ấn sổ tay hỏi đáp chính sách pháp luật về giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Nghị quyết 795/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Công văn 12226/VPCP-KGVX năm 2018 về dự thảo Báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 3187/VPQH-GS năm 2018 báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018 do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 5 Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 6 Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 3187/VPQH-GS năm 2018 báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018 do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 2 Công văn 12226/VPCP-KGVX năm 2018 về dự thảo Báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 795/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Quyết định 1473/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 8644/VPCP-KGVX năm 2020 về Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 1832/UBDT-CSDT năm 2020 về trả lời kiến nghị của cử tri kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về gia hạn thời gian thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg và Quyết định 1010/QĐ-TTg đến năm 2025, nhằm tháo gỡ khó khăn cho người dân do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7 Công văn 269/LĐTBXH-VPQGGN về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành