- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2016 về giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm Chấm điểm chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Lâm Đồng
- 8 Công văn 08/CT-UBND về đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9 Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Cao Bằng
- 10 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các Sở, Ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Đắk Nông
- 11 Kế hoạch 15965/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 12 Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2021 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2020 đối với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đồng Nai
- 13 Quyết định 1602/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Đề án "Phương pháp theo dõi đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030"
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 22 tháng 02 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 tỉnh tại Tờ trình số 274/HĐTĐ-SNV ngày 08/02/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số cải cách hành chính đối với Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh năm 2020 (chi tiết tại các Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 được công bố tại Quyết định này; Chủ tịch UBND tỉnh giao:
Thủ trưởng Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo rà soát, khắc phục những tồn tại, hạn chế tại đơn vị, địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp.
Ngoài ra, kết quả này là một trong các tiêu chí để xem xét đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng cho tập thể, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488 /QĐ-UBND ngày 22 /02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thứ hạng | Đơn vị | Điểm chuẩn tối đa | Kết quả thẩm định, xếp loại 2020 | Năm 2019 | ||||||
Điểm đánh giá kết quả thực hiện | Điểm ĐTXHH cán bộ, công chức | Điểm đánh giá thực hiện cơ chế một cửa | Tổng điểm | Chỉ số | Xếp loại | Chỉ số | Thứ hạng | |||
1 | Thanh tra tỉnh | 82.5 | 66.00 | 14.54 |
| 80.54 | 97.62% | Tốt | 90.09% | 8 |
2 | Sở Tài chính | 100 | 72.61 | 14.38 | 9.06 | 96.05 | 96.05% | Tốt | 93.64% | 3 |
3 | Sở Giao thông vận tải | 100 | 72.17 | 14.22 | 9.08 | 95.47 | 95.47% | Tốt | 91.66% | 4 |
4 | Sở Công thương | 100 | 69.75 | 14.06 | 9.12 | 92.93 | 92.93% | Tốt | 90.40% | 6 |
5 | Sở Thông tin và Truyền thông | 100 | 69.70 | 14.63 | 8.37 | 92.70 | 92.70% | Tốt | 89.94% | 9 |
6 | Ban Quản lý các KCN | 93.0 | 66.00 | 14.36 | 7.73 | 88.09 | 92.24% | Tốt | 87.17% | 13 |
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 100 | 68.50 | 14.18 | 9.32 | 92.00 | 92.00% | Tốt | 90.97% | 5 |
8 | Sở Nội vụ | 100 | 69.25 | 14.62 | 8.10 | 91.97 | 91.97% | Tốt | 94.05% | 1 |
9 | Ban Dân tộc | 99.0 | 67.50 | 14.47 | 9.03 | 91.00 | 91.92% | Tốt | 89.17% | 10 |
10 | Văn phòng UBND tỉnh | 95.0 | 63.75 | 14.28 | 9.19 | 87.22 | 91.81% | Tốt | 93.68% | 2 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 100 | 66.74 | 14.57 | 9.38 | 90.69 | 90.69% | Tốt | 88.55% | 12 |
12 | Sở Y tế | 100 | 67.22 | 14.19 | 8.16 | 89.57 | 89.57% | Tốt | 84.07% | 18 |
13 | Sở Tư pháp | 100 | 67.70 | 14.53 | 6.75 | 88.98 | 88.98% | Tốt | 90.29% | 7 |
14 | Sở Xây dựng | 100 | 65.16 | 14.11 | 8.82 | 88.09 | 88.09% | Tốt | 88.59% | 11 |
15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 100 | 64.20 | 14.56 | 8.95 | 87.71 | 87.71% | Tốt | 84.78% | 17 |
16 | Sở Lao động - TB&XH | 100 | 64.25 | 14.25 | 7.11 | 85.61 | 85.61% | Tốt | 86.43% | 16 |
17 | Sở Văn hóa TT&DL | 100 | 61.20 | 14.62 | 9.28 | 85.10 | 85.10% | Tốt | 87.11% | 15 |
18 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 100 | 61.74 | 14.30 | 7.79 | 83.83 | 83.83% | Tốt | 87.13% | 14 |
19 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100 | 54.50 | 13.72 | 6.03 | 74.25 | 74.25% | Khá | 79.21% | 19 |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488 /QĐ-UBND ngày 22 /02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thứ hạng | Đơn vị | Điểm chuẩn tối đa | Kết quả thẩm định, xếp loại 2020 | Năm 2019 | ||||||
Điểm đánh giá kết quả thực hiện | Điểm ĐTXHH cán bộ, công chức | Điểm đánh giá thực hiện cơ chế một cửa | Tổng điểm | Chỉ số | Xếp loại | Chỉ số | Thứ hạng | |||
1 | Huyện Hàm Thuận Nam | 100 | 62.28 | 13.64 | 6.83 | 82.75 | 82.75% | Tốt | 81.32% | 2 |
2 | Huyện Đức Linh | 100 | 62.08 | 13.55 | 6.49 | 82.12 | 82.12% | Tốt | 80.16% | 4 |
3 | Huyện Phú Quý | 100 | 61.54 | 13.27 | 7.01 | 81.82 | 81.82% | Tốt | 82.60% | 1 |
4 | Thị xã La Gi | 100 | 60.82 | 13.60 | 7.29 | 81.70 | 81.70% | Tốt | 80.65% | 3 |
5 | Huyện Tánh Linh | 100 | 58.39 | 13.28 | 7.44 | 79.11 | 79.11% | Khá | 76.91% | 5 |
6 | Huyện Bắc Bình | 100 | 58.5 | 13.41 | 5.91 | 77.82 | 77.82% | Khá | 69.48% | 9 |
7 | Thành phố Phan Thiết | 100 | 58.19 | 13.16 | 6.37 | 77.73 | 77.73% | Khá | 67.25% | 10 |
8 | Huyện Hàm Tân | 100 | 58.0 | 13.19 | 6.22 | 77.41 | 77.41% | Khá | 74.82% | 7 |
9 | Huyện Tuy Phong | 100 | 56.67 | 13.41 | 6.67 | 76.76 | 76.76% | Khá | 75.10% | 6 |
10 | Huyện Hàm Thuận Bắc | 100 | 56.59 | 13.29 | 6.53 | 76.41 | 76.41% | Khá | 73.96% | 8 |
- 1 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2016 về giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm Chấm điểm chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Lâm Đồng
- 5 Công văn 08/CT-UBND về đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các Sở, Ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Đắk Nông
- 8 Kế hoạch 15965/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 9 Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2021 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2020 đối với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đồng Nai
- 10 Quyết định 1602/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Đề án "Phương pháp theo dõi đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030"
- 11 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; kết quả đánh giá phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng năm 2021