ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4975/QĐ-UBND | Vinh, ngày 22 tháng 10 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động TB và XH tại tờ trình số 1358/LĐTBXH ngày 05 tháng 8 năm 2010 và đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 2075/STC-HX ngày 09/9/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội của tỉnh Nghệ An (Có nội dung chi tiết kèm theo).
Đối tượng đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo Quyết định số 1799/QĐ.UBND-VX ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh về việc Quy định mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội chuyển sang hưởng chế độ chính sách trợ giúp xã hội với mức mới kể từ ngày 01/01/2010.
Đối tượng mới thuộc diện hưởng chính sách trợ giúp xã hội được hưởng từ ngày ghi trong quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm quản lý đối tượng trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc tổ chức thực hiện ở các huyện, thành phố, thị xã; Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị lập dự toán kinh phí và chi trả đúng đối tượng, đủ mức trợ cấp và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: Quyết định số 3978/QĐ-UBND-NN ngày 08/10/2007 của UBND tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ cho các gia đình bị thiệt hại do thiên tai gây ra; Quyết định số 1799/QĐ.UBND-VX ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh về việc Quy định mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội; Quyết định số 5851/QĐ- UBND ngày 06/11/2009 về việc điều chỉnh mức trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Trung tâm Bảo trợ xã hội do Nhà nước quản lý (công lập) căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 4975/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Đối tượng | Hệ số | Số tiền trợ cấp | Số gạo |
A | Chế độ trợ giúp đột xuất: |
| (ĐVT: 1000 đ) |
|
I | Đối với hộ gia đình (ĐVT: hộ) |
|
|
|
1 | Có nhà bị trôi, cháy hoàn toàn |
| 10.000 |
|
2 | Có nhà bị sập, đổ, nhà bị hư hỏng nặng |
| 6.000 |
|
3 | Phải di dời khẩn cấp nhà ở do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét |
| 6.000 |
|
4 | Có nhà bị sập, đổ, nhà bị hư hỏng nặng; Nhà phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét sống ở vùng khó khăn thuộc vùng danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định |
| 7.000 |
|
5 | Tàu, thuyền do thiên tai bị hư hỏng nặng |
| 6.000 |
|
6 | Tàu, thuyền do thiên tai bị mất tích |
| 10.000 |
|
II | Đối với cá nhân (ĐVT: người) |
|
|
|
1 | Bị chết, mất tích |
| 4.500 |
|
2 | Bị thương nặng |
| 1.500 |
|
3 | Trợ giúp cứu đói (người/tháng; thời gian từ 1 đến 3 tháng) |
|
| 15 |
4 | Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc |
| 1.500 |
|
5 | Gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết gia đình không biết, được UBND cấp xã, đơn vị, cơ quan, tổ chức mai táng |
| 3.000 |
|
6 | Người lang thang xin ăn (người/ngày; trợ cấp không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt không quá 90 ngày) |
| 15 |
|
7 | Học sinh các gia đình có nhà bị sập, trôi, cháy để mua sách vở, đồ dùng học tập. |
| 300 |
|
B | Mức trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường quản lý. |
| (ĐVT: 1000 đ người/tháng) |
|
I | Trẻ em: | 1,0 |
|
|
1 | Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ Luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng. - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | 1,0 | 180 |
|
2 | a, Trẻ em dưới 18 tuổi gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng. b, Trẻ em từ 18 tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng. - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; - Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | 1,5 | 270 |
|
3 | Trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng. - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo | 2,0 | 360 |
|
II | Người cao tuổi |
|
|
|
1 | - Người cao tuổi dưới 85 tuổi cô đơn - Người cao tuổi dưới 85 tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu. - Người từ đủ 85 trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng. | 1,0 | 180 |
|
2 | - Người cao tuổi dưới 85 tuổi cô đơn bị tàn tật nặng - Người cao tuổi dưới 85 tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu bị tàn tật nặng; - Người cao tuổi trên 85 tuổi cô đơn; - Người cao tuổi trên 85 tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu. | 1,5 | 270 |
|
3 | - Người cao tuổi trên 85 tuổi cô đơn bị tàn tật nặng - Người cao tuổi trên 85 tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu bị tàn tật nặng. | 2,0 | 360 |
|
III | Người tàn tật nặng: |
|
|
|
1 | Người tàn tật nặng không có khả năng lao động. | 1,5 | 270 |
|
2 | Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ. | 2,0 | 360 |
|
IV | Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm | 1,5 | 270 |
|
V | Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo, được cơ quan y tế có thẩm quyền kết luận nhiễm HIV/AIDS | 1,5 | 270 |
|
VI | Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi: |
|
|
|
1 | Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ từ 18 tháng tuổi trở lên | 2,0 | 360 |
|
2 | - Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ dưới 18 tháng tuổi - Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ trên 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS. | 2,5 | 450 |
|
3 | Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS. | 3,0 | 540 |
|
VII | Hộ gia đình có từ 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ |
|
|
|
1 | Hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần | 2,0 | 360 |
|
2 | Hộ gia đình có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần | 3,0 | 540 |
|
3 | - Hộ gia đình có 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần nặng trở lên | 4,0 | 720 |
|
VII | Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi |
|
|
|
1 | Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên. | 1,0 | 180 |
|
2 | - Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; - Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 1,5 | 270 |
|
3 | Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,0 | 360 |
|
C | Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: |
| (ĐVT: 1000 đ người/tháng) |
|
I | - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 nhưng đang đi học văn hóa, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | 2,0 | 360 |
|
II | - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ nghèo. - Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ nghèo, không có điều kiện sống tại gia đình. | 2,0 | 360 |
|
D | Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội |
| (ĐVT:1000 đ người/tháng) |
|
I | Trẻ em |
|
|
|
1 | Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng. - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 nhưng đang đi học văn hóa, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | 2,0 | 360 |
|
2 | Trẻ em dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật, bị nhiễm HIV/AIDS gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định của điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng. - Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình hộ nghèo, | 2,5 | 450 |
|
| - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 nhưng đang đi học văn hóa, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên và bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS |
|
|
|
II | Người cao tuổi, gồm: - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ nghèo. | 2,0 | 360 |
|
III | Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ. | 2,0 | 360 |
|
IV | Người bị tâm thần mãn tính | 2,5 | 450 |
|
V | Người bị nhiễm HIV/AIDS | 2,5 | 450 |
|
VI | Các đối tượng xã hội cần được bảo vệ khẩn cấp;; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động | 2,0 | 360 |
|
* Các đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại mục B, mục C và mục D khi chết được hỗ trợ kinh phí mai táng mức 3.000.000 đồng/người.
* Đối tượng bảo trợ xã hội đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc nhà nước quản lý được trợ cấp thêm các khoản trợ giúp sau:
- Mua thuốc chữa bệnh thông thường, các tư trang cá nhân là
400.000 đồng/người/năm (riêng người nhiễm HIV/AIDS, người bị tâm thần mãn tính được hỗ trợ thêm để điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 250.000 đồng/người/năm).
- Đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ trợ cấp vệ sinh cá nhân 20.000 đồng/tháng.
- 1 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 2 Quyết định 98/2000/QĐ-UB về thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 4975/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1 Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 2 Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 5 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6 Bộ luật Dân sự 2005
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3 Quyết định 98/2000/QĐ-UB về thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 6 Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành