ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2951/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CHI TRẢ TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1181/TTr-LĐTBXH ngày 22/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý như sau:
1. Số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng: 01 người/xã, phường, thị trấn.
2. Mức thù lao
a) Khu vực I: 250.000 đồng/người/tháng.
b) Khu vực II: 300.000 đồng/người/tháng.
c) Khu vực III: 350.000 đồng/người/tháng.
3. Phương thức chi trả
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp chi thù lao cho người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính cân đối nguồn ngân sách bảo đảm xã hội để chi trả kịp thời cho các đối tượng nêu tại điều 1 của quyết định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các huyện, thành phố tổ chức thực hiện, bảo đảm kịp thời, đúng đối tượng theo quy định hiện hành.
3. UBND huyện, thành phố căn cứ các quy định hiện hành, hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 5 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
- 10 Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thù lao đối với cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11 Quyết định 917/QĐ-CTUBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 13 Quyết định 4975/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 14 Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 16 Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 5 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
- 10 Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thù lao đối với cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11 Quyết định 917/QĐ-CTUBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 13 Quyết định 4975/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 14 Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Quảng Trị ban hành