BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2003/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY BỘT GIẶT NET THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Hoá chất Việt Nam (Tờ trình số 268/CV-HĐQT ngày 03 tháng 4 năm 2003, Phương án cổ phần hoá Công ty Bột giặt NET và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 10 tháng 4 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Bột giặt NET (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập Tổng công ty Hoá chất Việt Nam) gồm những điểm chính như sau :
1. Cơ cấu vốn điều lệ.
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 22.000.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ đồng chẵn). Trong đó :
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 51,00 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 43,44 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty : 5,56 %.
Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Công ty Bột giặt NET tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 323/QĐ-TCKT ngày 05 tháng 3 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 38.268.915.952 đồng. Trong đó, giá trị thực tế
3. Ưu đãi cho người lao động trong Xí nghiệp.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 542 lao động trong Công ty là 67.031 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 2.010.930.000 đồng. Trong đó, số cổ phần ưu đãi bán trả chậm cho 03 lao động nghèo là 419 cổ phần trị giá 29.330.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư theo Nghị định 41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ : Công ty Bột giặt NET làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Hoá chất Việt Nam phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Công ty Bột giặt NET thành Công ty cổ phần Bột giặt NET,
- Tên giao dịch quốc tế : NET DETERGENT JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt : NETCO;
- Trụ sở đặt tại : Đường số 8 Khu công nghiệp Biên Hoà 1, tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Sản xuất chất tẩy rửa;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Bột giặt NET là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Hoá chất Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Bột giặt NET tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Bột giặt NET.
Công ty Bột giặt NET tổ chức bán đấu giá số cổ phần bán ra ngoài Công ty theo đúng quy định hiện hành.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Bột giặt NET có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các văn bản trước đây có nội dung trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Hoá chất Việt Nam, Giám đốc Công ty Bột giặt NET và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Bột giặt NET chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 2 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 5 Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 6 Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7 Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 1 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 2 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5 Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành