ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2016/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ IV về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 356/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017 – 2020.
Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được áp dụng từ năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước..
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ–UBND ngày 22 /12/2016 của UBND tỉnh)
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1.1. Cấp tỉnh
a) Định mức chi sự nghiệp giáo dục cho các trường THPT, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương; (chế độ chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại trường chuyên biệt quy định tại Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn...) tối đa là 82%; chi khác tối thiểu là 18% (chưa kể nguồn thu học phí theo quy định).
Riêng đối với trường Dân tộc Nội trú và trường THPT Chu Văn An được đảm bảo thêm nhiệm vụ sau:
- Trường THPT Dân tộc Nội trú được tính thêm theo số đầu học sinh/năm để đảm bảo chế độ chi học bổng, các chế độ hỗ trợ cho học sinh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú và các trường dự bị Đại học dân tộc.
Cụ thể:
+ Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh: 15,3 triệu đồng/học sinh/năm.
+ Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS huyện: 15 triệu đồng/học sinh/năm.
- Trường THPT Chuyên Chu Văn An: được tính thêm 4 triệu đồng/học sinh/năm (đối với học sinh chuyên theo chỉ tiêu hàng năm được giao); đảm bảo chi học bổng, chi bồi dưỡng đội tuyển, bồi dưỡng và khen thưởng học sinh giỏi, chi tham quan, học tập theo quy định.
b) Sự nghiệp giáo dục khác
Gồm các nội dung chi nghiệp vụ chuyên môn của ngành giáo dục; chi hỗ trợ các trường đạt chuẩn quốc gia, chi duy trì công tác phổ cập giáo dục các cấp, chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực của ngành.
Chi sự nghiệp giáo dục khác ở cấp tỉnh được quản lý thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện)
Định mức đảm bảo theo cơ cấu chi đủ lương, phụ cấp lương, các khoản có tính chất lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn, phụ cấp đặc thù ngành giáo dục); các chế độ chính sách: Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 4/7/2011 của Chính phủ; các chế độ chính sách theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; giáo viên mầm non hợp đồng...) được xác định như sau:
a) Phân bổ cho các trường như sau
- Giáo dục mầm non; Giáo dục tiểu học; Giáo dục trung học cơ sở; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên: Đảm bảo cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất lương tối đa 85%, chi ngoài lương tối thiểu 15% (chưa kể nguồn thu học phí).
b) Phòng Giáo dục - Đào tạo các huyện, thành phố
Được phân bổ thêm kinh phí từ nguồn sự nghiệp giáo dục để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chung thuộc lĩnh vực ngành trên địa bàn, không lấy từ nguồn đã cân đối theo cơ cấu chi lương và chi khác nêu trên của các trường làm ảnh hưởng đến các hoạt động của nhà trường.
Mức phân bổ thêm như sau:
- Huyện vùng núi cao: 800 triệu đồng/huyện/năm.
- Huyện vùng núi thấp: 700 triệu đồng/huyện/năm.
1.3. Xã, phường, thị trấn (Sau đây gọi chung là cấp xã)
- Hàng năm ngân sách hỗ trợ kinh phí cho các trung tâm học tập cộng đồng theo đề án của UBND tỉnh (Đảm bảo chế độ phụ cấp cho Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm).
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các xã :
+ Xã thuộc khu vực I: 20 triệu đồng/xã/năm
+ Xã thuộc khu vực II, III: 25 triệu đồng/xã/năm
1.4. Ngoài mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục tại cấp tỉnh, huyện, xã như nêu trên ngân sách dành ra khoản kinh phí hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ phát sinh đột xuất khác của ngành giáo dục ... Trên cơ sở nhu cầu phát sinh thực tế, UBND tỉnh quyết định phân bổ cụ thể cho từng huyện, thành phố thực hiện.
1.5. Các nội dung không trong định mức phân bổ giao trong dự toán hằng năm, trên cơ sở số đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015 và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 Quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật theo Thông tư số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động thương binh và xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
- Kinh phí hỗ trợ đối với học sinh bán trú và hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Riêng kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, sau khi ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương, ngân sách tỉnh sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu cho đơn vị và các huyện, thành phố theo quy định.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
2.1. Cấp tỉnh
a) Định mức phân bổ theo chỉ tiêu đào tạo học sinh, sinh viên được cấp có thẩm quyền giao hằng năm từ nguồn NSNN
Đơn vị tính: Triệu đồng/ học sinh, sinh viên/ năm.
STT | Nội dung | Định mức |
1 | Khối cao đẳng |
|
- | Cao đẳng sư phạm | 12 |
- | Cao đẳng y tế | 12,5 |
- | Đào tạo liên thông Cao đẳng sư phạm | 7 |
- | Đào tạo liên thông Cao đẳng Y tế | 7 |
- | Đào tạo Cao đẳng nghề | 12 |
2 | Khối trung học |
|
- | Trung học sư phạm | 9 |
- | Trung học y tế | 9,5 |
- | Trung học kinh tế kỹ thuật | 7,5 |
- | Trung học văn hóa nghệ thuật |
|
+ | Học sinh năng khiếu | 13 |
+ | Học sinh trung học dài hạn | 9 |
- | Đào tạo nghề. |
|
+ | Hệ tập trung | 7,5 |
+ | Hệ tập trung đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú | 14 |
3 | Đào tạo năng khiếu thể thao | 20 |
- Đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, thực hiện theo quy định hiện hành.
- Ngoài định mức nêu trên các cơ sở đào tạo còn được bổ sung kinh phí thực hiện chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm hóc 2020-2021; Chính sách đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Riêng Trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật và Trường trung cấp kinh tế - kỹ thuật: Trường hợp định mức nêu trên không đảm bảo được hoạt động do không tuyển được học sinh, sinh viên sẽ được đảm bảo tỷ lệ chi các khoản lương, có tính chất lương đối với Cán bộ, giáo viên là 80%; chi khác 20%.
b) Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ
Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ được áp dụng định mức chi trên biên chế tương đương với đơn vị quản lý hành chính nhà nước cấp tỉnh (được quy định tại điểm 1 mục IV dưới đây).
Định mức trên đảm bảo công tác nghiên cứu và giảng dạy theo nhiệm vụ được giao. Ngoài ra Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ đảm nhận việc giảng dạy các lớp đào tạo theo chương trình, đề án của tỉnh, của ngành... còn được hưởng kinh phí đào tạo theo từng chương trình, đề án đó.
* Các nội dung chi tại khoản 1.1, 1.2 theo định mức trên đã bao gồm phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thu hút theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Ngoài kinh phí đào tạo theo định mức nêu trên, hàng năm ngân sách còn dành ra khoản kinh phí để thực hiện các chương trình đào tạo bồi dưỡng theo kế hoạch của tỉnh; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất khác không quy định theo định mức.
2.2. Cấp huyện
Chi ngân sách huyện, thành phố cho sự nghiệp đào tạo là chi cho Trung tâm bồi dưỡng chính trị: Định mức chi tính theo biên chế được giao, đảm bảo cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất lương tối đa 75%, chi ngoài lương tối thiểu 25% để đảm bảo chi công tác nghiên cứu, giảng dạy theo nhiệm vụ được giao (chưa kể việc đảm nhận giảng dạy các lớp đào tạo theo chương trình, đề án).
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
3.1. Định mức chi chữa bệnh
a) Tuyến tỉnh
- Định mức đảm bảo chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương; Định mức chi khác tính theo số giường bệnh:
Đơn vị: Triệu đồng/ giường bệnh/năm.
STT | Nội dung | Định mức |
1 | Bệnh viện đa khoa Lạng Sơn | 20 |
2 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi | 22 |
3 | Bệnh viện Sản - Nhi | 20 |
4 | Bệnh viện Phục hồi chức năng | 20 |
5 | Bệnh viện y học cổ truyền | 20 |
b) Tuyến huyện
- Định mức đảm bảo chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương;
- Định mức chi khác tính theo giường bệnh được giao.
+ Huyện vùng cao: 18 triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Huyện vùng thấp: 16 triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Phòng khám đa khoa khu vực: 12 triệu đồng/giường bệnh/năm.
Định mức trên chưa kể nguồn thu dịch vụ khám, chữa bệnh.
Định mức phân bổ trên đã bao gồm: chế độ ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế nhà nước theo Nghị định 56/2011/NĐ-CP ngày 4/7/2011 của Chính phủ Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập; định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước theo Thông tư Liên tịch số 08/2007/TTLT- BYT -BNV ngày 05/6/2007 của Liên bộ Y tế - Nội vụ và chế độ chính sách phụ cấp đặc thù ngành y tế theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; chế độ chính sách theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Chi phòng dịch thường xuyên (không bao gồm phòng dịch đột xuất); các hoạt động nghiệp vụ; các chương trình y tế.
3.2. Định mức chi phòng bệnh
a) Tuyến tỉnh
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
STT | Nội dung | Định mức |
1 | Chi phòng bệnh |
|
1.1 | Dưới 21 biên chế | 25 |
1.2 | Từ 21 đến 40 biên chế | 24 |
1.3 | Từ 41 đến 60 biên chế | 23 |
1.4 | Trên 60 biên chế | 22 |
b) Tuyến huyện
- Định mức chi đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
- Chi khác: 24 triệu đồng/biên chế/năm
3.3. Trung tâm dân số Kế hoạch hóa gia đình
- Định mức chi đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
- Chi khác: 19 triệu đồng/biên chế/năm
3.4. Y tế xã
Mức phân bổ chi sự nghiệp y tế cho các trạm y tế, theo nguyên tắc đảm bảo đủ lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương, trợ cấp cho y tế thôn bản, phụ cấp ưu đãi đối với cán bộ y tế xã, phụ cấp trực và chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trạm y tế xã, phường, thị trấn. Các chế độ chính sách nhà nước ban hành đến 31/5/2016.
Ngoài lương và các khoản có tính chất lương còn được phân bổ 50 triệu đồng/trạm/năm theo Thông tư liên tịch số 119/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 27/12/2002 của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế về hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của trạm y tế xã.
Định mức trên chưa kể nguồn thu theo quy định.
3.5. Y tế khác
Tuyến huyện:
- Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế và đảm bảo các nội dung chi khác thuộc lĩnh vực y tế:
+ Hỗ trợ cho Thành Phố: 400 triệu đồng/năm.
+ Hỗ trợ cho các huyện: 700 triệu đồng/huyện/năm.
3.6. Ngoài tính định mức trên sự nghiệp y tế đảm bảo các chế độ như sau
a) Tuyến tỉnh
- Kinh phí mua thẻ BHYT đối với trẻ em dưới 6 tuổi; BHYT các đối tượng: người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn; người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật; BHYT đối tượng Cựu chiến binh; hỗ trợ Ban quản lý dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông bắc bộ và Đồng bằng sông hồng.
b) Tuyến huyện
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho học sinh, sinh viên; BHYT các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; BHYT các đối tượng: người trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức đóng hằng tháng được thực hiện theo chế độ quy định.
- Hỗ trợ một phần kinh phí chạy thận nhân tạo.
4. Định mức phân bổ chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
4.1. Đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh
a) Định mức chi đảm bảo phục vụ hoạt động được tính theo chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao để phân bổ và có tính đến yếu tố biên chế được giao cao, thấp giữa các đơn vị để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chi. Cách tính định mức đảm bảo chi theo phương pháp lũy tiến biên chế, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng/ biên chế/ năm.
STT | Nội dung | Định mức |
1 | Quản lý nhà nước (Sở, ngành cấp tỉnh), đoàn thể |
|
1.1 | Dưới 21 biên chế | 32 |
1.2 | Từ 21 đến 40 biên chế | 30 |
1.3 | Từ 41 đến 60 biên chế | 28 |
1.4 | Trên 60 biên chế | 27 |
2 | Các đơn vị trực thuộc các sở, ngành |
|
2.1 | Đơn vị dự toán cấp 2 |
|
2.1.1 | Dưới 21 biên chế | 29 |
2.1.2 | Từ 21 đến 40 biên chế | 27 |
2.1.3 | Từ 41 đến 60 biên chế | 25 |
2.1.4 | Trên 60 biên chế | 24 |
2.2 | Đơn vị dự toán cấp 3 | 27 |
3 | Khối Đảng cấp tỉnh | 35 |
* Định mức phân bổ trên bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...)
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hằng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật; hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật...).
- Các khoản chi mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
* Định mức phân bổ trên không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương (gồm cả các khoản phụ cấp theo chế độ).
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các Sở, ngành, đơn vị: chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, tổ công tác liên ngành, các Kế hoạch, Đề án của tỉnh, chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ công chức, viên chức Nhà nước mới được bổ sung biên chế, sửa chữa lớn trụ sở.
- Các khoản đặc thù mang tính chất riêng biệt phát sinh thường xuyên hoặc không thường xuyên của từng cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan có nhiệm vụ đặc thù như các cơ quan thuộc khối Đảng, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm được xem xét bổ sung một phần kinh phí để đảm bảo hoạt động. Trong đó:
* Đối với Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban của Đảng:
+ Bố trí dự phòng 3% chi thường xuyên của khối Đảng theo Thông tư liên tịch số 216/2004/TTLT-BTCQT-BTC ngày 29/3/2004 của Ban Tài chính-Quản trị trung ương- Bộ Tài chính về hướng dân thực hiện cơ chế quản lý tài chính Đảng.
+ Tiền nhuận bút báo Đảng được bố trí theo quy định hiện hành hằng năm tại Sự nghiệp văn hóa.
+ Bố trí đảm bảo hoạt động đặc thù của các cơ quan khối Đảng theo quy định, Thường trực Tỉnh ủy quyết định bổ sung kinh phí theo từng nội dung công việc giao trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị.
* Đối với Văn phòng HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.
Được đảm bảo cân đối ngân sách để thực hiện chế độ theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 31/9/2015 của UBND tỉnh Ban hành quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Lạng Sơn và các chế độ, nhiệm vụ chi hoạt động khác của Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh theo quy định.
Phụ cấp đại biểu HĐND tỉnh thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Chi Quản lý hành chính khác
Hàng năm ngân sách dành khoản kinh phí để thực hiện mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cho các đơn vị có nhu cầu; Kinh phí hỗ trợ theo nhiệm vụ cho các cơ quan làm công tác tổng hợp; Kinh phí đảm bảo các nhiệm vụ phát sinh đột xuất khác trong năm.
Căn cứ nhiệm vụ được UBND tỉnh giao cụ thể, sẽ tính toán bổ sung cho đơn vị ngoài định mức được phân bổ theo biên chế nêu trên từ nguồn này để đơn vị triển khai thực hiện.
4.2. Cấp huyện
Định mức phân bổ chi thường xuyên được tính trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao và được phân ra định mức đối với đơn vị thuộc huyện vùng núi cao và thuộc vùng núi thấp. Định mức chi quản lý hành chính không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương.
a) Huyện vùng núi cao
Đơn vị tính: Triệu đồng/ biên chế/ năm.
Đơn vị | Định mức |
- Cơ quan Đảng (Huyện uỷ) | 33 |
- Cơ quan Quản lý Nhà nước, Đoàn thể | 31 |
b) Huyện vùng núi thấp
Đơn vị tính: Triệu đồng/ biên chế/ năm
Đơn vị | Định mức |
- Cơ quan Đảng (Huyện uỷ) | 32 |
- Cơ quan Quản lý Nhà nước, Đoàn thể | 30 |
c) Ngoài định mức trên, mỗi huyện, thành phố còn được bổ sung thêm một phần kinh phí để đảm bảo hoạt động của các đơn vị cấp huyện có tính đến nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước tổng hợp và các cơ quan có nhiệm vụ đặc thù; Thực hiện các chế độ quy định theo phân cấp như: Chế độ hoạt động cấp ủy; chế độ thăm hỏi của MTTQ… và các nhiệm vụ khác phát sinh trên địa bàn huyện, thành phố.
Mức bổ sung được tính theo dân số, cụ thể:
+ Huyện, thành phố dưới 100.000 dân được hỗ trợ thêm 1.800 triệu đồng/huyện/năm.
+ Huyện, thành phố từ 100.000 dân trở lên được hỗ trợ thêm 2.000 triệu đồng/huyện/năm.
* Trường hợp chi Quản lý hành chính tính theo định mức (Không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) tại Điểm 2.1, 2.2, 2.3 nêu trên nhỏ hơn 25% so với tổng chi Quản lý hành chính sẽ được bổ sung đủ đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 75%; chi khác ngoài lương tổi thiểu 25%.
4.3. Cấp xã
- Đảm bảo kinh phí đối với cán bộ công chức cấp xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 18/04/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Quyết định số 04/2010/QĐ –UB ngày 24 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn; đảm bảo chế độ phụ cấp đại biểu HĐND cấp xã, phụ cấp cấp ủy viên; Đồng thời đảm bảo 25% chi khác ngoài lương (lương và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 75%).
- Đảm bảo kinh phí cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2011, quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố; Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012, về việc bổ sung Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh.
- Hỗ trợ đảm bảo chế độ chi hoạt động công tác Đảng các cấp theo QĐ 99-QĐ/TW ngày 30/05/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Kinh phí cho hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" được phân bổ: Mức 4 triệu đồng/ khu dân cư/năm; Đối với xã thuộc vùng khó khăn 6 triệu đồng/khu dân cư/năm theo Thông tư 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/9/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phòng trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dân việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn, mức 2,5 triệu đồng/thôn/năm.
4.4. Ngoài mức chi cho khối tỉnh, huyện như trên: Ngân sách đảm bảo tiền lương và các khoản có tính chất lương cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp của khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện:
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin
5.1. Cơ quan tỉnh
a) Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế
Đơn vị tính: Triệu đồng/ biên chế/ năm
STT | Nội dung | Định mức |
1.1 | Dưới 21 biên chế | 21 |
1.2 | Từ 21 đến 40 biên chế | 20 |
1.3 | Từ 41 đến 60 biên chế | 19 |
1.4 | Trên 60 biên chế | 18 |
b) Đối với hoạt động sự nghiệp
- Chi chiếu phim phục vụ vùng cao, mức chi căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao về số buổi chiếu bóng lưu động và đơn giá 1 buổi chiếu theo quy định.
- Đoàn Nghệ thuật Ca múa kịch ngoài định mức phân bổ trên, được bổ sung thêm: 8 triệu đồng/buổi biểu diễn tại các xã vùng sâu, vùng xa (Vùng III) để hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn theo Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.
- Chi nhuận bút cho các cơ quan báo chí: Báo Lạng Sơn, Tạp chí xứ Lạng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Hỗ trợ hoạt động của Đoàn nghệ thuật tỉnh, Trung tâm văn hóa thông tin tỉnh, Thư viện tỉnh....và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do tỉnh giao.
- Chi hỗ trợ in ấn bản phẩm cho Hội văn học nghệ thuật, chi tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn, lễ đón giao thừa hàng năm; Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; chi hoạt động nghiệp vụ văn hóa khác...
- Hỗ trợ Chi sự nghiệp gia đình
Từng nội dung chi căn cứ vào chính sách, chế độ quy định để cân đối kinh phí cho từng đơn vị.
5.2. Đối với huyện, thành phố
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế: 19 triệu đồng/biên chế/năm.
- Ngoài ra còn được bổ sung các hoạt động văn hoá, xã hội bình quân mỗi huyện, thành phố là 60 triệu đồng/năm, đảm bảo thực hiện các chế độ do Nhà nước ban hành trong lĩnh vực văn hoá.
- Đối với các hoạt động văn hoá khác tại cơ sở: Căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố để phân bổ cho mỗi xã, phường, thị trấn bình quân 10 triệu đồng/xã/năm cho các hoạt động văn hoá khác.
5.3. Đối với cấp xã
Định mức phân bổ bình quân cho mỗi xã, phường, thị trấn là 15 triệu đồng/năm (trong đó chi cho Ban chỉ đạo phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá mỗi xã, phường, thị trấn là 2 triệu đồng/năm theo Thông tư 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/9/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”).
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp PTTH
6.1. Cấp tỉnh
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/ biên chế/ năm
STT | Nội dung | Định mức |
1.1 | Dưới 21 biên chế | 21 |
1.2 | Từ 21 đến 40 biên chế | 20 |
1.3 | Từ 41 đến 60 biên chế | 19 |
1.4 | Trên 60 biên chế | 18 |
Định mức trên đã đảm bảo chi thường xuyên của đơn vị (chưa bao gồm kinh phí chi trả nhuận bút theo quy định hiện hành tại Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã được bố trí chi ở sự nghiệp văn hóa khác và chưa tính nguồn thu từ quảng cáo truyền hình và các nguồn thu khác theo quy định).
Ngoài ra Đài PTTH tỉnh được bổ sung thêm kinh phí thực hiện hoạt động sự nghiệp PTTH và các nhiệm vụ đột xuất được UBND tỉnh giao trong năm.
6.2. Đối với cấp huyện
- Định mức phân bổ theo tiêu chí đảm bảo đủ lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế: 19 triệu đồng/biên chế/năm.
- Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Tiêu chí là trạm phát lại PTTH: 60 triệu đồng/trạm/năm.
Định mức đối với đài PTTH các huyện, thành phố đã đảm bảo các hoạt động chuyên môn của Đài và của Trạm, kể cả tiền nhuận bút theo quy định hiện hành.
Ngoài ra Đài PTTH các huyện, thành phố được bổ sung hỗ trợ thêm kinh phí thực hiện hoạt động sự nghiệp PTTH và các nhiệm vụ đột xuất được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao trong năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp TDTT
7.1. Đối với cấp tỉnh
a) Định mức phân bổ chi bộ máy
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/ biên chế/ năm
STT | Nội dung | Định mức |
1.1 | Dưới 21 biên chế | 21 |
1.2 | Từ 21 đến 40 biên chế | 20 |
1.3 | Từ 41 đến 60 biên chế | 19 |
1.4 | Trên 60 biên chế | 18 |
b) Hoạt động sự nghiệp
Kinh phí tổ chức các giải thi đấu, huấn luyện vận động viên quốc gia, khu vực, cấp tỉnh... theo chỉ tiêu được giao và khả năng ngân sách để phân bổ cho phù hợp.
7.2. Đối với cấp huyện
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế: 19 triệu đồng/ biên chế/năm.
- Đối với các hoạt động TDTT cơ sở: Căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố để cân đối bổ sung cho mỗi xã, phường, thị trấn bình quân 10 triệu đồng/năm đảm bảo các hoạt động TDTT trên địa bàn.
7.3. Đối với cấp xã: Hoạt động TDTT mang tính chất phong trào kết hợp giữa nhà nước và sự đóng góp của nhân dân. Do vậy tiêu chí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã, mức bình quân hỗ trợ mỗi xã, phường, thị trấn là 10 triệu đồng/năm.
8. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
Tiêu chí phân bổ chi Đảm bảo xã hội thực hiện theo biên chế, theo các đối tượng chính sách, các chế độ hiện hành thuộc lĩnh vực đảm bảo xã hội, cụ thể:
8.1. Đối với cấp tỉnh
a) Định mức phân bổ chi bộ máy
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/ biên chế/ năm
STT | Nội dung | Định mức |
1.1 | Dưới 21 biên chế | 21 |
1.2 | Từ 21 đến 40 biên chế | 20 |
1.3 | Từ 41 đến 60 biên chế | 19 |
1.4 | Trên 60 biên chế | 18 |
b) Sự nghiệp đảm bảo xã hội:
+ Đảm bảo chi theo quy định hiện hành cho các đối tượng chính sách, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh.
+ Chi các hoạt động đảm bảo xã hội khác theo nhiệm vụ được giao thuộc cấp tỉnh.
8.2. Đối với cấp huyện
- Kinh phí cho các gia đình thuộc diện chính sách như gia đình: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ khánh chiến, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công giúp đỡ cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp, được thăm hỏi, động viên 2 lần (dịp 27/7 và Tết cổ truyền)/năm, mức quà tặng trị giá 400.000 đồng/gia đình/lần.
- Bố trí kinh phí đảm bảo xã hội khác: ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện mức phí chi trả đơn vị cung cấp dịch vụ trong công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội theo đề án tại Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh; hỗ trợ các đối tượng cứu trợ xã hội đột xuất, cứu đói hàng năm do thiên tai mất mùa, hỗ trợ các gia đình bị thiên tai như cháy nhà, nhà bị sập hoặc mưa lũ cuốn trôi,... căn cứ vào thực tế các đối tượng phát sinh trên địa bàn để hỗ trợ hợp lý.
- Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
8.3. Cấp xã
- Đảm bảo kinh phí để thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính Phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đôi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường.
- Ngoài ra bổ sung thêm kinh phí trợ cấp và cứu tế xã hội mỗi xã 10 triệu đồng/xã/năm.
- Bổ sung kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng
Căn cứ định mức phân bổ của Trung ương theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10 /2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2017; Ngân sách đảm bảo nhiệm vụ chi được phân cấp tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã cho các nhiệm vụ quốc phòng theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực Quốc phòng, An ninh; Kinh phí thực hiện Nghị Định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/1/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của luật Dân quân tự vệ; kinh phí đảm bảo không thấp hơn năm 2016
Đối với kinh phí hỗ trợ diễn tập phòng thủ khu vực hàng năm được Quân khu giao tổ chức: ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho đơn vị và các huyện, thành phố tuỳ theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
- Ngoài Định mức chi cho Quốc phòng như trên, ưu tiên cho các xã biên giới 150 triệu đồng/xã/năm.
10. Định mức phân bổ chi an ninh
Căn cứ định mức phân bổ của Trung ương theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10 /2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2017. Định mức phân bổ đối với cấp tỉnh và cấp huyện, cấp xã trên địa bàn, ngân sách đảm bảo nhiệm vụ chi được phân cấp theo quy định hiện hành; đảm bảo thực hiện chế độ công an xã theo pháp lệnh công an xã; kinh phí đảm bảo không thấp hơn năm 2016.
Ngoài Định mức chi cho an ninh như trên, ưu tiên cho các xã biên giới 150 triệu đồng/xã/năm
* Ngoài Định mức chi cho Quốc phòng An ninh nêu ở phần (IX và X) trên, ưu tiên các huyện biên giới được phân bổ thêm 300 triệu đồng/huyện/năm;
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ không quy định mức phân bổ cụ thể; căn cứ mức kinh phí trung ương bố trí cho địa phương sẽ thực hiện phân bổ kinh phí cho các đơn vị thực hiện. Nội dung chi theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của trung ương.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế trong các năm qua và khả năng cân đối ngân sách, phân bổ chi sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác như sau:
12.1. Đối với sự nghiệp khác cấp tỉnh
Định mức phân bổ chi bộ máy: Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/ biên chế/ năm
STT | Nội dung | Định mức |
1.1 | Dưới 21 biên chế | 21 |
1.2 | Từ 21 đến 40 biên chế | 20 |
1.3 | Từ 41 đến 60 biên chế | 19 |
1.4 | Trên 60 biên chế | 18 |
12.2. Đối với sự nghiệp khác cấp huyện
Gồm chi cho đơn vị và các hội đặc thù như: Trung tâm phát triển quỹ đất; Phòng Quản lý đô thị; Hội chữ thập đỏ; Hội đông y: Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế: 19 triệu đồng/biên chế/năm
12.3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế (cho một số khoản chi xác định được) phân bổ như sau
a) Chi sự nghiệp giao thông
- Chi sửa chữa thường xuyên đối với đường tỉnh lộ, tỉnh quản lý: mức chi 30 triệu đồng/km/năm.
- Chi sửa chữa thường xuyên đường huyện; đường đô thị thành phố quản lý; đường đô thị trong thị trấn các huyện quản lý: Mức chi 25 triệu đồng/km/năm.
- Đường giao thông nông thôn do cấp xã quản lý: Mức chi sửa chữa thường xuyên: 3 triệu đồng/km/năm.
b) Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính
+ Thành phố Lạng Sơn: 10.000 triệu đồng/năm.
+ Các huyện có 02 thị trấn: Huyện Chi Lăng, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập: 2.000 triệu đồng/năm
- Các huyện khác còn lại: 1.800 triệu đồng/năm
c) Các khoản chi sự nghiệp kinh tế khác còn lại
- Chi sự nghiệp kinh tế và các sự nghiệp khác còn lại: chi sự nghiệp nông, lâm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; địa chính và sự nghiệp kinh tế khác không có định mức cụ thể: căn cứ theo chỉ tiêu kế hoạch giao của tỉnh, chế độ quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách hàng năm để bố trí chi cho phù hợp; đảm bảo không thấp hơn dự toán giao năm 2016.
- Chính sách thủy lợi phí: trên cơ sở dự toán kinh phí miễn thu thủy lợi phí do ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu cho các đơn vị thực hiện.
- Chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định trên cơ sở các văn bản hướng dẫn hiện hành.
13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
Căn cứ nguồn kinh phí chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của Trung ương phân bổ và tình hình thực tế sự nghiệp bảo vệ môi trường của toàn tỉnh, được thực hiện như sau:
13.1. Cấp tỉnh
Thực hiện chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của cấp tỉnh gồm: Chi cho công tác điều tra cơ bản môi trường; chi xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường: thuốc bảo vệ thực vật, xử lý chất thải.
13.2. Cấp huyện
- Chi cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường; trên cơ sở khối lượng, nhiệm vụ được giao thực hiện trong năm và căn cứ đơn giá chi sự nghiệp môi trường phân bổ kinh phí hợp lý cho từng huyện, thành phố để thực hiện chi sự nghiệp bảo vệ môi trường, công tác xử lý rác thải trên địa bàn... việc bố trí kinh phí đảm bảo không thấp hơn dự toán năm 2016.
- Ngoài ra căn cứ điều kiện thực tế ngân sách tỉnh hỗ trợ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của các huyện, thành phố đảm bảo công tác tuyên truyền các ngày về môi trường thế giới, ngày nước thế giới.
14. Định mức phân bổ chi khác của ngân sách địa phương
14.1. Phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách cấp tỉnh căn cứ khả năng nguồn ngân sách, do UBND tỉnh quyết định.
14.2. Phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách huyện bằng 0,5% tổng chi thường xuyên của ngân sách huyện;
15. Định mức dự phòng ngân sách địa phương
Chi dự phòng: Theo quy định của Luật NSNN, mức chi dự phòng từ 2% - 4% tổng chi thường xuyên của ngân sách nói cấp. Trên cơ sở số Bộ Tài chính phân bổ cho ngân sách Lạng Sơn được thực hiện như sau:
15.1. Ngân sách tỉnh được phân bổ trên khả năng nguồn ngân sách, do UBND tỉnh quyết định.
15.2. Ngân sách huyện được phân bổ 2 - 3% trên tổng chi thường xuyên ngân sách huyện.
16.1. Phân bổ kinh phí ngoài định mức thường xuyên
Hằng năm ngân sách tỉnh dành kinh phí phân bổ ngoài định mức thường xuyên cho các nội dung sau:
a) Hỗ trợ hoạt động của các Ban chỉ đạo: Mức hỗ trợ được tính cụ thể căn cứ vào nhiệm vụ chi, tính chất hoạt động của từng Ban chỉ đạo để bổ sung thêm ngoài định mức thường xuyên cho các cơ quan được giao nhiệm vụ làm công tác thường trực.
b) Kinh phí Đại hội của các đoàn thể cấp tỉnh theo nhiệm kỳ; các nội dung phát sinh không thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao cho các cơ quan, đơn vị thực hiện trong năm.
c) Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Được NSNN hỗ trợ theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Kinh phí hoạt động do các tổ chức này tự đảm bảo. NSNN chỉ hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức này nếu có những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước theo các nguyên tắc sau đây.
+ NSNN hỗ trợ 1 phần kinh phí đối với các nhiệm vụ được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân giao.
+ NSNN hỗ trợ 1 phần kinh phí để tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ được cấp có thẩm quyền đồng ý.
- NSNN đảm bảo kinh phí hoạt động cho các đơn vị được UBND tỉnh giao biên chế (Hội văn học nghệ thuật, Liên minh các hợp tác xã, Hội chữ thập đỏ, Hội làm vườn, Hội đông y, Hội nhà báo), định mức bằng định mức chi của đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước đảm bảo kinh phí 100%.
d) Đối với các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và quản lý hành chính theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, định mức phân bổ trên là khoản ngân sách đảm bảo, đơn vị tự chủ động bố trí chi hợp lý, đúng chính sách, chế độ và thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ đã được đơn vị xây dựng theo quy định (trừ trường hợp chính sách chế độ thay đổi hoặc đơn vị được bổ sung nhiệm vụ mới).
e) Đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập: Định mức phân bổ trên là khoản ngân sách đảm bảo đối với các đơn vị ngân sách đảm bảo 100%. Tùy theo từng tính chất, đặc thù, nhiệm vụ hoạt động và khả năng thu từ hoạt động sự nghiệp theo quy định của từng đơn vị, sẽ được tính toán cụ thể đảm bảo cân đối chi ngân sách bằng định mức chung đối với từng loại hình đơn vị.
16.2. Dân số của từng huyện, thành phố: Dân số miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở vùng sâu (vùng thấp) và dân số vùng cao được xác định theo số liệu của Cục Thống kê thông báo.
16.3. Xã, thôn thuộc chương trình 135: Được xác định theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hoặc cơ quan có thẩm quyền ban hành.
16.4. Số người thuộc hộ gia đình nghèo được xác định theo chuẩn nghèo theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo;
16.5. Định mức phân bổ trên đã đảm bảo toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương, đảm bảo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng theo Nghị định số 47/2015/NĐ-CP ngày 14/5/2015 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
16.6. Đối với cán bộ hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp thuộc khối Quản lý hành chính: Trên cơ sở nhu cầu phát sinh thực tế, hợp lý, căn cứ vào nguồn ngân sách đảm bảo lương và các khoản có tính chất lương cho đối tượng hợp đồng này.
16.7. Hằng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách: Ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ cho các huyện, thành phố một phần kinh phí tuỳ theo khả năng của ngân sách tỉnh để giảm bớt khó khăn cho các huyện, thành phố.
16.8. Định mức phân bổ trên đã bao gồm các chính sách, chế độ thuộc các lĩnh vực do Nhà nước ban hành tính đến thời điểm Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, đối tượng để tính thực hiện các chế độ chính sách trên cơ sở đối tượng năm 2016./.
| |
|
- 1 Quyết định 95/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5 Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020
- 6 Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7 Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 10 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11 Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 13 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Quyết định 14/2015/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 47/2015/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 18 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 19 Thông tư liên tịch 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 20 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 21 Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 23 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 24 Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 26 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27 Thông tư 49/2012/TT-BTC hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức Chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 28 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29 Nghị định 54/2011/NĐ-CP về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo
- 30 Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập
- 31 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 32 Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33 Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 34 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 35 Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 37 Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38 Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 39 Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 40 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 41 Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước do Bộ Y Tế- Bộ Nội Vụ ban hành
- 42 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 43 Thông tư liên tịch 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN hướng dẫn kinh phí bảo đảm hoạt động của ban thanh tra nhân dân do Bộ Tài chính – Ban thường trực Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 44 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 45 Thông tư liên tịch 216/2004/TTLT-BTCQT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Đảng do Ban Tài chính-Quản trị Trung ương - Bộ Tài chính ban hành
- 46 Thông tư liên tịch 119/2002/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của Trạm Y tế xã do Bộ Tài chính và Bộ Y tế ban hành
- 47 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 48 Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 49 Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020
- 5 Quyết định 95/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang