ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 529/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ Nội vụ “phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1337/SNV ngày 21/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
“XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 529/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh (gọi tắt là sở, ban, ngành); UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá chính xác, khoa học, khách quan cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần phù hợp với đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của từng cấp, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, ban, ngành, từng huyện và từng xã.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Đẩy mạnh công tác CCHC, tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước; đề cao vai trò, trách nhiệm của mỗi cơ quan, đơn vị, nhất là người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Tăng cường việc tham gia giám sát của tổ chức, công dân đối với nhiệm vụ CCHC cũng như việc quản lý chỉ đạo của các cơ quan quản lý nhà nước và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức (CBCC), góp phần cải thiện chỉ số CCHC và chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) cấp tỉnh.
- Nâng cao năng lực, kỹ năng, hiệu quả hoạt động, tinh thần trách nhiệm, ý thức đạo đức công vụ của đội ngũ CBCC, nhất là những người trực tiếp đảm nhiệm công tác CCHC và công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh và bộ phận một cửa, một cửa liên thông các cấp.
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã là cơ sở quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và là một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm cho tập thể, cá nhân.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC theo chu kỳ hàng năm ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Các tiêu chí trong Chỉ số CCHC phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của công tác CCHC, phản ánh được những việc làm được và chưa làm được, tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC. Tránh tình trạng thành tích trong tự chấm điểm Chỉ số CCHC.
d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cấp.
đ) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Đối tượng áp dụng:
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC áp dụng cho các sở, ban, ngành (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp sở)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC, gồm 7 lĩnh vực, 32 tiêu chí và 56 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 6 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở: 5 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 2 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Nhóm II: Đánh giá tác động của CCHC, gồm 28 tiêu chí, được phân loại theo 6 nội dung tác động của CCHC, cụ thể là:
+ Tác động đến thể chế, cơ chế chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở: 6 tiêu chí;
+ Tác động đến chất lượng quy định thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến đội ngũ công chức của sở: 6 tiêu chí;
+ Tác động đến quản lý tài chính công: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được nêu chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp sở theo thang điểm: 100;
Trong đó: Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 38/100.
Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các sở, ban, ngành:
+ Các sở, ban, ngành tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp sở và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1;
+ Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 1.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Số tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học là 28, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp sở do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp sở được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp sở được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
2. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp huyện)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của cấp huyện, gồm 8 lĩnh vực, 32 tiêu chí và 63 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại cấp huyện: 4 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 8 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 2 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 3 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của cải cách hành chính, gồm 27 tiêu chí, được phân loại theo 8 nội dung tác động của cải cách hành chính, cụ thể là:
+ Tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện: 2 tiêu chí;
+ Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến quản lý tài chính công: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến hiện đại hóa hành chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công: 3 tiêu chí.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp huyện theo thang điểm: 100;
Trong đó: Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 32,5/100.
Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các huyện, thành phố:
+ Các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các huyện, thành phố tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;
+ Điểm tự đánh giá của các huyện, thành phố được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 2.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Số tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học là 24, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp huyện do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp huyện được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 2.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
3. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp xã)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC của cấp xã, gồm 8 lĩnh vực, 29 tiêu chí và 55 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại xã: 4 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 3 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã: 6 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 2 tiêu chí;
+ Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của cải cách hành chính, gồm 22 tiêu chí, được phân loại theo 7 nội dung tác động của cải cách hành chính, cụ thể là:
+ Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến quản lý tài chính công: 2 tiêu chí;
+ Tác động đến hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công: 3 tiêu chí.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được nêu chi tiết tại Bảng 3 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã theo thang điểm: 100;
Trong đó: Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 29/100.
Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 3.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn:
+ Các xã, phường, thị trấn tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của xã, phường, thị trấn theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp xã và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các xã, phường, thị trấn tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 3;
+ Điểm tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC cấp huyện xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm Hội đồng thẩm định cấp huyện tham mưu UBND cấp huyện quyết định được thể hiện tại cột “UBND cấp huyện đánh giá” của Bảng 3.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Số tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học là 21, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 3. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND cấp huyện;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp xã do Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 3.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp xã:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND cấp huyện được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp xã được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp xã được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 3.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn đối với việc xác định Chỉ số cải cách hành chính
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh, của huyện.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính
a) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn: Phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính, triển khai công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo phân công tại Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 15/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước đối với công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2017; Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh năm 2017 và những năm tiếp theo; tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính.
- Xây dựng phần mềm đánh giá chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Kinh phí thực hiện:
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn có liên quan.
1. Sở Nội vụ:
- Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của các sở, ban ngành và cấp huyện;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC các sở, ban ngành; cấp huyện, chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện triển khai Đề án xác định Chỉ số CCHC;
- Nghiên cứu, tham mưu xác định đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC các sở, ban ngành, cấp huyện.
- Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC các sở, ban ngành, cấp huyện hàng năm;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC các sở, ban ngành, cấp huyện;
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các sở, ban ngành, cấp huyện hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban ngành, cấp huyện, cấp xã để tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC các sở, ban ngành, cấp huyện hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu xây dựng và triển khai áp dụng phần mềm báo cáo chấm điểm điện tử để triển khai áp dụng từ năm 2019.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã:
- Triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
- Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ động thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực được UBND tỉnh giao;
- UBND cấp huyện căn cứ vào Chỉ số CCHC cấp xã được phê duyệt tại Quyết định này, tổ chức đánh giá, xác định đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học cụ thể phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã hàng năm và công bố theo quy định;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện Đề án này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú | |||
Tự đánh giá | UBND Tỉnh đánh giá | Điều tra XHH | Điểm đạt được | |||||
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA SỞ, NGÀNH | 62 |
|
|
|
|
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 10,5 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không lệ thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch CCHC | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.3 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Thực hiện công tác báo cáo CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Báo cáo CCHC định kỳ | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đáp ứng yêu cầu về số lượng nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về số lượng hoặc nội dung hoặc thời gian báo cáo theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2.2 | Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm sai số không quá 3% so với kết quả thẩm định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Điểm tự chấm sao số trên 3% so với kết quả thẩm định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc sở (phòng, ban, chi cục và tương đương) được kiểm tra trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4.2 | Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác về CCHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Sáng kiến trong cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ trong năm: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, các Bộ, ngành, UBND tỉnh giao trong năm | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ | 11,5 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 3 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Xây dựng VBQPPL trong năm theo Kế hoạch | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của sở | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3.2 | Xử lý kết quả rà soát, hệ thống VBQPPL |
|
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.4.2 | Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.5 | Kiểm tra việc thực hiện chính sách, phát luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 2 |
|
|
|
|
|
|
2.5.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.5.2 | Kiểm tra việc thực hiện kết luận kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 9,5 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Rà soát, định giá thủ tục hành chính | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Công bố, cập nhật thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Công bố THHC theo quy định của Chính phủ và của UBND tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Cập nhật kịp thời các quy định về TTHC mới ban hành, bổ sung, sửa đổi để trình UBND tỉnh công bố | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Công khai thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc sở | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở |
|
|
|
|
|
|
|
| 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 6,5 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc sở (phòng, ban, chi cục và tương đương) | 2 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc sở (phòng ban, chi cục và tương đương) được kiểm tra trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, Bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 10,5 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của sở thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, tổ chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60 số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc sở thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số số đơn vị: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60 số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng, bố trí và sử dụng công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện bố trí công chức đã được tuyển dụng theo đúng quy định của vị trí việc làm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2.2 | Thực hiện quy định về bố trí, sử dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện các quy định về nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.3.1 | Thực hiện quy định về nâng ngạch công chức | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3.2 | Thực hiện quy định về thăng hạng viên chức | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tinh giản biên chế trong năm | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70%- dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.7 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 | Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.7.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 3 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở | 2 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 10,5 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của sở | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85%- dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị dưới dạng điện tử | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 50% - dưới 60% số văn bản: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số văn bản |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.3 | Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản giữa các cơ quan nhà nước | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã kết nối, liên thông: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối, liên thông: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.4 | Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc sở sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong xử lý công việc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số hồ sơ TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.3 | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 3 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 tại cơ quan sở | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc sở (phòng, ban và tương đương) đã công bố hệ thống quản lý chất lượng ISO tại đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số cơ quan: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số cơ quan: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.3 | Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số cơ quan: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 38 |
|
|
|
|
|
|
1 | Tác động đến thể chế, cơ chế chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 8,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
1.1 | Đánh giá về vai trò của sở đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
1.2 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
1.3 | Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
1.4 | Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
1.5 | Tính kịp thời trong tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 2 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
1.6 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 2 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2 | Tác động đến chất lượng quy định TTHC | 5,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.1 | Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.2 | Sự đơn giản, dễ thực hiện đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.3 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do sở công bố | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.4 | Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính | 5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.1 | Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của sở | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.2 | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc sở | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.3 | Tính hợp lý trong phân công nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp sở do bộ ban hành | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.4 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở và địa phương | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4 | Tác động đến chất lượng đội ngũ công chức của sở | 9 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.1 | Đánh giá về năng lực giải quyết công việc của công chức | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.2 | Đánh giá về tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức | 2 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.3 | Đánh giá về thái độ phục vụ của công chức | 2 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.4 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.5 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.6 | Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5 | Tác động đến quản lý tài chính công | 4,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.1 | Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của sở | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6 | Tác động đến hiện đại hóa hành chính | 5,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của sở | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở | 1 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.4 | Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong khối cơ quan sở | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.5 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO | 1 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM (=I+II) | 100 |
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú | |||
Tự đánh giá | UBND Tỉnh đánh giá | Điều tra XHH | Điểm đạt được | |||||
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA HUYỆN | 62,00 |
|
|
|
|
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 8,50 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời:(0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời:(0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch CCHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.3 | Mức độ hoàn thành kế hoạch | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Thực hiện công tác báo cáo CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Báo cáo CCHC định kỳ | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đáp ứng yêu cầu về số lượng nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về số lượng hoặc nội dung hoặc thời gian báo cáo theo hướng dẫn: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2.2 | Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự sai số không quá 3% so với kết quả thẩm định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Điểm tự sai số trên 3% so với kết quả thẩm định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% số cơ quan, đơn vị trở lên: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:(0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4.2 | Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác về CCHC: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Sáng kiến trong CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của huyện trong năm: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI HUYỆN | 7,50 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Xây dựng VBQPPL trong năm theo Kế hoạch | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 80% - dưới 90% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3.2 | Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Kiểm tra, xử lý VBQPPL | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.4.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 9,00 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Công bố, cập nhật thủ tục hành chính | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Công bố TTHC theo quy định của Chính phủ và quy định của tỉnh | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Công bố đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Cập nhật TTHC và các văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Công khai thủ tục hành chính | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số cơ quan, đơn vị: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số cơ quan, đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.3 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số TTHC: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 6,50 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ, ngành và của tỉnh ban hành | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 9,50 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thuộc huyện thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, tổ chức: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 85% số cơ quan, tổ chức: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc huyện thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 85% số đơn vị: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện việc xếp ngạch công chức, viên chức theo đúng quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
5.3.1 | Thực hiện quy định về xếp ngạch công chức | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3.2 | Thực hiện quy định về thăng hạn viên chức | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Thực hiện quy định về đánh giá phân loại công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tinh giản biên chế trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.7 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 | Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.7.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.8 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
5.8.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.8.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.8.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% số cán bộ, công chức trở lên: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số cán bộ, công chức: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý tài chính | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2.2 | Số đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Số đơn vị tăng so với năm trước: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Số đơn vị không tăng so với năm trước: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số đơn vị đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số đơn vị đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2.4 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 9,00 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) cả huyện | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc huyện sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong xử lý công việc | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% số văn bản trở lên: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 50% - dưới 60% số văn bản: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số văn bản: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.4 | Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp huyện đến cấp tỉnh và cấp xã) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đã kết nối liên thông từ cấp xã đến cấp tỉnh: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp huyện đến cấp tỉnh: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Chưa thực hiện kết nối liên thông: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 3,50 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số hồ sơ TTHC: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.3 | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% số đơn vị trở lên: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% số đơn vị trở lên: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.3 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 8,00 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | TTHC giải quyết theo cơ chế mệt cửa, cơ chế một cửa liên thông | 5,50 |
|
|
|
|
|
|
8.1.1 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện được thực hiện theo cơ chế một cửa | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số TTHC: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 80% số TTHC: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số TTHC: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.1.2 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.1.3 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa (không tính các xã thuộc huyện đảo) | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.1.4 | Số TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50 TTHC trở lên: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 - 49 TTHC: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 20 - 29 TTHC: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20 TTHC: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.2 | Huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đã thực hiện: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Đã có kế hoạch nhưng chưa thực hiện: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Chưa có, hoặc chưa phê duyệt: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.3 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số cơ quan: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.3.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 38,00 |
|
|
|
|
|
|
1 | Tác động đến sự phát triển - xã hội cả huyện | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Mức độ thu hút đầu tư của huyện | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Cao hơn so với năm trước liền kề: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tăng từ 30% so với năm trước liền kề: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới 30% so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 5,00 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.3 | Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 2,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3 | Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính | 5,50 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.2 | Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.3 | Sự đơn giản, dễ thực hiện đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.4 | Tính công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của UBND huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa huyện và xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5 | Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính | 5,50 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Đánh giá về năng lực chuyên môn của công chức giải quyết TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.2 | Đánh giá về tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của công chức giải quyết TTHC | 2,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.4 | Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người tài năng vào bộ máy hành chính | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6 | Tác động đến tài chính công | 4,50 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7 | Tác động đến hiện đại hóa hành chính | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7.2 | Mức độ đầy đủ thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7.4 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
8 | Tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công | 6,50 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập | 2,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
8.2 | Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công lập | 2,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
8.3 | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công | 2,50 |
|
|
|
|
| Kết quả khảo sát hằng năm của huyện |
| Đạt từ 80% trở lên: 2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt từ 60% - dưới 80%: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM (=I+II) | 100,00 |
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú | |||
Tự đánh giá | UBND Huyện đánh giá | Điều tra XHH | Điểm đạt được | |||||
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA CẤP XÃ | 68,50 |
|
|
|
|
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 8,50 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch CCHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.3 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Thực hiện công tác báo cáo CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Báo cáo CCHC định kỳ | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đáp ứng yêu cầu về số lượng, nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về số lượng, nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2.2 | Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm sai số không quá 3% so với kết quả thẩm định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Điểm tự chấm sai số trên 3% so với kết quả thẩm định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ bộ phận chuyên môn cấp xã và các đơn vị thuộc xã được kiểm tra trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số bộ phận, đơn vị trở lên: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số bộ phận, đơn vị: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số bộ phận, đơn vị: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4.2 | Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác về CCHC: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Sáng kiến trong CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI XÃ | 7,50 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Xây dựng VBQPPL trong năm theo Kế hoạch | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 80% - dưới 90% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3.2 | Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.4.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 10,50 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Công bố, công khai thủ tục hành chính | 6,00 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Phát hiện các quy định về TTHC chưa được công bố hoặc có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản QPPL về TTHC, kịp thời kiến nghị huyện trình UBND tỉnh công bố. | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Phát hiện, kiến nghị lập thời (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Phát hiện, kiến nghị không kịp thời (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai đầy đủ 100% theo quy định (4) |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai từ 90% đến dưới 100% theo quy định (3) |
|
|
|
|
|
|
| |
Công khai từ 80% đến dưới 90% theo quy định (2) |
|
|
|
|
|
|
| |
Công khai từ 70% đến dưới 80% theo quy định (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Công khai dưới 70% theo quy định (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.3 | Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và địa chỉ cơ quan giúp UBND tỉnh, UBND cấp huyện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC tại các địa điểm tiếp nhận hồ sơ | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai theo quy định = 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không công khai đúng quy định = 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 7,00 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành và của tỉnh về tổ chức bộ máy ở cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã và đơn vị cấp xã | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Tỷ lệ bộ phận chuyên môn thuộc xã và các tổ chức chính trị xã hội cấp xã được kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số bộ phận, tổ chức trở lên: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số bộ phận, tổ chức: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số bộ phận, tổ chức: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ, ngành, UBND tỉnh và huyện ban hành | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ | 9,00 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Tỷ lệ công chức thực hiện đúng tiêu chuẩn chức danh | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số công chức thực hiện đúng tiêu chuẩn chức danh: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số công chức thực hiện đúng tiêu chuẩn chức danh: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số công chức thực hiện đúng tiêu chuẩn chức danh: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số công chức thực hiện đúng tiêu chuẩn chức danh: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Thực hiện bố trí công chức cấp xã đã được tuyển dụng theo đúng quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện quy định về chuyển ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Thực hiện quy định về đánh giá phân loại cán bộ, công chức cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 | Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70%- dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.6 | Về chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
5.6.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% số cán bộ, công chức trở lên: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số cán bộ, công chức: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại UBND cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 12,00 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của cấp xã | 9,00 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời (trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch): (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành muộn hơn, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25) |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.3 | Bố trí trang thiết bị, hạ tầng CNTT đáp ứng nhu cầu làm việc cho cán bộ, công chức | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Bố trí đầy đủ: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí nhưng chưa đầy đủ: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.4 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
| 100% máy tính được kết nối sử dụng: (2) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% máy tính được kết nối sử dụng: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70 - dưới 85% máy tính được kết nối sử dụng: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 50 - dưới 70% máy tính được kết nối sử dụng: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% máy tính được kết nối sử dụng: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.5 | Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
| 100% cán bộ, công chức sử dụng: (2) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% cán bộ, công chức sử dụng: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% cán bộ, công chức sử dụng: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 50 - dưới 70% cán bộ, công chức sử dụng: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% cán bộ, công chức sử dụng: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.6 | Xã có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.7 | Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp xã đến cấp tỉnh) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đã kết nối liên thông từ cấp xã đến cấp tỉnh: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp xã đến cấp huyện: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Chưa thực hiện kết nối liên thông: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Ban hành danh mục các quy trình áp dụng tiêu chuẩn ISO tại đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có ban hành: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 | UBND cấp xã được cấp giấy chứng nhận quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Đã được cấp: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa được cấp: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.3 | Việc thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 12,00 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở UBND cấp xã | 6,00 |
|
|
|
|
|
|
8.1.1 | Tổ chức giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.1.2 | Bố trí Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Bố trí phân công nhiệm vụ đảm bảo theo quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.1.3 | Việc công khai phí, lệ phí giải quyết các thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai đầy đủ theo quy định, thực hiện nghiêm túc theo công khai: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Không công khai đầy đủ theo quy định, thực hiện không đúng theo công khai: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.1.4 | Sổ theo dõi việc tiếp nhận và trả kết quả, phiếu hẹn trả cho người dân, tổ chức khi đến giao dịch, giấy biên nhận trả kết quả | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có đầy đủ, đúng quy định, được cập nhật hàng ngày và phản ánh đầy đủ các thông tin: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Có nhưng không đầy đủ, không đáp ứng quy định hoặc không được cập nhật thường xuyên: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.1.5 | Kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt từ 90% số hồ sơ TTHC được giải quyết sớm hoặc đúng hạn: (2) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số hồ sơ TTHC được giải quyết sớm hoặc đúng hạn: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số hồ sơ TTHC được giải quyết sớm hoặc đúng hạn: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.2 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa tại địa phương | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số lượng TTHC: (2) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số lượng TTHC: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 50% - dưới 70% số lượng TTHC: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số lượng TTHC: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.2.2 | Số lượng các TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 15 TTHC trở lên: (2) |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 - 14 TTHC: (1,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 5 - 9 TTHC: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 5 TTHC: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.3 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 4,0 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 | Bố trí Phòng giao dịch một cửa | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
| Bố trí riêng: (2) |
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí chung với phòng chuyên môn: (1) |
|
|
|
|
|
|
| |
Không bố trí: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.3.2 | Đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Đảm bảo đầy đủ yêu cầu theo quy định: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Đã đáp ứng được nhưng chưa đầy đủ theo quy định: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Không đáp ứng yêu cầu theo quy định: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
8.3.3 | Mức độ hiện đại hóa trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị có thực hiện một cửa điện tử: (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị đang tiến hành xây dựng một cửa điện tử: (0,5) |
|
|
|
|
|
|
| |
Đơn vị không thực hiện một cửa điện tử: (0) |
|
|
|
|
|
|
| |
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 31,50 |
|
|
|
|
|
|
1 | Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 5,00 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
1.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
1.3 | Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
1.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 2,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2 | Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính | 5,50 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.2 | Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.3 | Sự đơn giản, dễ thực hiện đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
2.4 | Tính công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của UBND xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan đơn vị thuộc thẩm quyền của xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
3.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa huyện và xã | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4 | Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính | 4,50 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Đánh giá về năng lực chuyên môn của công chức giải quyết TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.2 | Đánh giá về tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của công chức giải quyết TTHC | 2,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
4.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5 | Tác động đến tài chính công | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
5.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6 | Tác động đến hiện đại hóa hành chính | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
6.3 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7 | Tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công | 6,50 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập | 2,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7.2 | Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công lập | 2,00 |
|
|
|
|
| ĐT XHH |
7.3 | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công | 2,50 |
|
|
|
|
| Kết quả khảo sát hàng năm của xã |
| Đạt từ 80% trở lên: 2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt từ 60% - dưới 80%: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM (=I+II) | 100,00 |
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án "xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 2 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án "xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 1 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 4981/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8 Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 và những năm tiếp theo
- 9 Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 11 Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Quyết định 915/QĐ-UBND kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 17 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 123/2003/QĐ-UB về phê duyệt đề án cải cách hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 1 Quyết định 123/2003/QĐ-UB về phê duyệt đề án cải cách hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 915/QĐ-UBND kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 4981/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 10 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án "xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"