ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 915/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 19 tháng 3 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 62/TTr-SNV ngày 29 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 915/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Đảm bảo việc rà soát, hệ thống hóa 70% văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính khác có chứa quy phạm pháp luật do các cơ quan từ tỉnh đến cơ sở ban hành.
2. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của pháp luật để không còn sự chồng chéo, bỏ trống về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thực hiện đánh giá tác động trước khi ban hành đối với 100% thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền ban hành.
4. Nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính chính nhà nước đạt mức trên 60%.
5. Đảm bảo 100% cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và 30% đơn vị cấp xã ứng dụng tốt phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trên môi trường mạng; 50% Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai mô hình một cửa liên thông hiện đại.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế:
a) Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính khác có chứa quy phạm pháp luật do các cơ quan quản lý hành chính từ tỉnh đến cơ sở ban hành.
b) Tập trung hoàn thiện đồng bộ, minh bạch các thể chế thuộc thẩm quyền trong các lĩnh vực: Quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng; y tế, giáo dục, khoa học, công nghệ, đảm bảo an sinh xã hội và phát triển nông thôn.
c) Nghiên cứu, xây dựng, ban hành phụ cấp đối với cán bộ, công chức kiêm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở các ngành, các cấp.
d) Quy định cụ thể tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ đối với từng sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và người đứng đầu các đơn vị.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Đánh giá tác động 100% quy định thủ tục hành chính có trong dự thảo các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành.
b) Công bố cập nhật tất cả thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, hết hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
c) Xây dựng sơ đồ hóa theo nhóm thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Đầu tư, đất đai, tài nguyên khác, xây dựng; y tế, giáo dục, chính sách xã hội, đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, hành chính tư pháp.
d) Tiếp tục thực hiện kiểm soát công khai thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá đơn giản hóa nâng cao chất lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan từ tỉnh đến cơ sở.
e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính ở một số sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tổ chức sắp xếp lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP.
b) Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong các lĩnh vực: tư pháp - hộ tịch; chính sách người có công với cách mạng; công thương.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Đổi mới, nâng cao tính cạnh tranh trong thi tuyển dụng, nâng ngạch công chức.
b) Nghiên cứu xây dựng Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
c) Quy định khung về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong bộ máy cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 4294/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Hiện đại hóa hành chính nhà nước
a) Triển khai mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng phần mềm một cửa và cung cấp dịch vụ hành chính công cấp huyện.
Triển khai mô hình cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại 08 Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Sơ kết 05 năm (2010-2015) thực hiện Kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa.
7. Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính
Tích cực tuyên truyền về cải cách hành chính bằng hình thức: pa nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, tờ tin cải cách hành chính.
8. Tổ chức chỉ đạo, điều hành:
a) Người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp chịu trách nhiệm trong việc triển khai và tổ chức kiểm tra, đôn đốc kịp thời việc thực hiện kế hoạch cải cách hành chính; nâng cao hơn nữa công tác tự kiểm tra nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương hành chính.
b) Bám sát Nghị quyết số 17/NQ-TW ngày 01/8/2007 của BCH Trung ương Đảng khóa X, chủ động báo cáo để cấp ủy cùng cấp quyết định các mục tiêu, quan điểm, chủ trương và giải pháp lớn về cải cách hành chính;
c) Lãnh đạo đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính; kiểm tra, uốn nắn kịp thời để bảo đảm việc thực hiện cải cách hành chính theo đúng chủ trương, quan điểm của Đảng.
d) Khẩn trương kiện toàn, đào tạo, bồi dưỡng và có hình thức động viên, khuyến khích vụ thể để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có tâm huyết tham mưu, giúp việc thực hiện có hiệu quả hơn nhiệm vụ cải cách hành chính từ tỉnh đến cơ sở.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Cụ thể sản phẩm; cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện và kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được xác định tại Mục II: Có phụ lục kèm theo (Phụ lục số 01-KHCCHC).
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2015 được lấy từ nguồn kinh phí chi thường xuyên - chi nhiệm vụ đặc thù cho các đơn vị được phê duyệt cùng dự toán kinh phí của các đơn vị trong năm.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thường xuyên, liên tục và sâu rộng trong nhân dân, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về Kế hoạch này.
2. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng; đẩy mạnh công tác chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính từ UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm:
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch và chịu trách nhiệm kết quả công tác cải cách hành chính tại cơ quan, địa phương mình; xây dựng kế hoạch cụ thể trong từng lĩnh vực; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch;
- Chủ động tham mưu, cung cấp thông tin để cấp ủy Đảng cùng cấp ban hành các nghị quyết, chỉ thị, chương trình cụ thể để đẩy mạnh cải cách hành chính.
3. Tiếp tục đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính ở các sở, ban, ngành, địa phương; có các hình thức động viên, hỗ trợ cụ thể về vật chất và tinh thần phù hợp với quy định pháp luật đối với cán bộ, công chức làm công tác này.
4. Thường xuyên kiểm tra đánh giá việc triển khai cải cách hành chính để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính; đưa kết quả triển khai cải cách hành chính vào đánh giá thi đua, khen thưởng hàng năm của đơn vị, là cơ sở xem xét đề bạt, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
5. Phát triển đồng bộ và song hành, tương hỗ ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông với cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ, của tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác cải cách hành chính và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức;
6. Đảm bảo kinh phí cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm:
Căn cứ Kế hoạch này và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh, trực tiếp chỉ đạo ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc và định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Giám đốc các sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Mục V Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh; chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý nhà nước được giao, nêu cao trách nhiệm, có biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu lực, hiệu quả kiểm tra, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch này.
- Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện; chủ động phản ánh, đề xuất giải pháp (qua Sở Nội vụ - cơ quan thường trực) để Chủ tịch UBND tỉnh xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh, vướng mắc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong quá trình thực hiện.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa, Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; Đài truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền Kế hoạch./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số: 915/QĐ-UBND ngày 19/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến |
I. Cải cách thể chế | ||||||
1 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính khác có chứa quy phạm pháp luật do các cơ quan từ tỉnh đến cơ sở ban hành. | Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả rà soát | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hoàn thành trước tháng 11/2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
2 | Tập trung hoàn thiện đồng bộ, minh bạch các thể chế thuộc thẩm quyền trong các lĩnh vực: Quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng; y tế, giáo dục, khoa học, công nghệ, đảm bảo an sinh xã hội và phát triển nông thôn. | Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả rà soát | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Hoàn thành trước tháng 9/2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 | Nghiên cứu, xây dựng, ban hành phụ cấp đối với cán bộ, công chức kiêm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở các ngành, các cấp. | Quyết định ban hành của cơ quan có thẩm quyền | Sở Tư pháp | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Các cơ quan liên quan | Trong năm 2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
4 | Quy định cụ thể tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ đối với từng sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và người đứng đầu các đơn vị | Quyết định ban hành của cơ quan có thẩm quyền | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ, Các cơ quan liên quan | Trong năm 2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
II. Cải cách thủ tục hành chính | ||||||
1 | Đánh giá tác động 100% quy định thủ tục hành chính có trong dự thảo các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành | Hồ sơ đánh giá tác động | Sở Tư pháp | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính. | Hoàn thành sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo. | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
2 | Công bố cập nhật tất cả thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, hết hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh | Quyết định công bố | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Hoàn thành đúng thời hạn quy định sau khi nhận hồ sơ của sở, ban, ngành | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 | Xây dựng sơ đồ hóa theo nhóm thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Đầu tư, đất đai, tài nguyên khác, xây dựng; y tế, giáo dục, chính sách xã hội, đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, hành chính tư pháp. | Kế hoạch thực hiện, Sơ đồ nhóm thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Trước tháng 6/2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
4 | Tiếp tục thực hiện kiểm soát công khai thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá đơn giản hóa nâng cao chất lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan từ tỉnh đến cơ sở. | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm; Báo cáo kết quả rà soát; Quyết định của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
5 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính ở một số sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên trong năm | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
III. Cải cách tổ chức bộ máy | ||||||
1 | Tổ chức sắp xếp lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP. | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Trong năm 2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
2 | Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong các lĩnh vực: tư pháp - hộ tịch; chính sách người có công với cách mạng; công thương. | Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Trước tháng 10/2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | ||||||
1 | Đổi mới, nâng cao tính cạnh tranh trong thi tuyển dụng, nâng ngạch công chức. | Kế hoạch tổ chức; Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Hoàn thành trước tháng 12/2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
2 | Nghiên cứu xây dựng Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn. | Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hoàn thành trong quý I/2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 | Quy định khung về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong bộ máy cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hoàn thành trước tháng 7/2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
V. Cải cách tài chính công | ||||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 4294/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành có liên quan | Trong năm 2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. | Kế hoạch triển khai; Phương án đổi mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
VI. Hiện đại hóa nền hành chính | ||||||
1 | Triển khai mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng phần mềm một cửa và cung cấp dịch vụ hành chính công cấp huyện. Triển khai mô hình cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại 08 Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2015 | Theo QĐ 135/QĐ- UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa |
2 | Sơ kết 05 năm (2010-2015) thực hiện Kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan liên quan | Trước tháng 9/2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 | Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa. | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Tháng 11/2015 | Theo Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 07/4/2014 |
VII. Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính | ||||||
1 | Tuyên truyền về cải cách hành chính bằng hình thức: pa nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, tờ tin cải cách hành chính. | Băng rôn, khẩu hiệu, tờ tin về cải cách hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên trong năm 2015 | Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
- 1 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả xếp hạng và đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2016 các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định số 1525/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9 Quyết định 4294/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết số 17-NQ/TW về việc đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lí của bộ máy nhà nước do Ban Chấp hành trung ương Đảng ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả xếp hạng và đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2016 các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi