UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2010/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 20 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng chính phủ về một số chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 159/2010/NQ-HĐND16 ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 20 về việc Quy định chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND ngày 5/2010 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này khuyến khích việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, nối mạng từ trạm cấp nước của Khu công nghiệp hoặc Đô thị và quản lý khai thác các công trình cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng dân cư nông thôn theo hệ thống tập trung.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Điều kiện và nguyên tắc thực hiện.
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có phương án tổ chức kinh doanh, dịch vụ, chuyển giao công nghệ, có năng lực quản lý, khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Quy mô công trình: Thực hiện chủ yếu theo cụm xã, gồm: Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng và nối mạng các xã, thị trấn gần khu công nghiệp hoặc đô thị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Đối với các dự án Nhà nước trực tiếp đầu tư.
Ngân sách Nhà nước đầu tư 100% tổng dự toán được phê duyệt, bao gồm: Khu đầu mối và hệ thống đường ống cấp nước (hệ thống đường ống chính và đường ống nhánh). Nhân dân đóng góp để đấu nối với hệ thống đường ống nhánh, bao gồm: Đồng hồ đo nước, đường ống dẫn nước từ đồng hồ vào đến hộ gia đình.
Điều 6. Đối với các dự án do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư.
- Dự án do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư 40% tổng dự toán được phê duyệt: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 60% tổng dự toán được phê duyệt và được hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho phần vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (40% tổng dự toán được phê duyệt), trong thời gian 5 năm, kể từ ngày khởi công công trình.
- Dự án do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư 100% tổng dự toán được phê duyệt để đầu tư xây dựng khu đầu mối và hệ thống đường ống (hệ thống đường ống chính và đường ống nhánh): Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% lãi suất vay ngân hàng cho phần vốn đầu tư trong thời gian 10 năm, kể từ ngày khởi công công trình.
Điều 7. Đối với các dự án nối mạng cấp nước sạch từ công trình cấp nước của khu công nghiệp hoặc đô thị đến các xã, thị trấn liền kề, nhà nước hỗ trợ 100% tổng dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho chủ đầu tư để lắp đặt đường ống chính và đường ống nhánh.
Điều 8.
1. Về quản lý, vận hành trước, sau đầu tư và các nội dung khác, thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
2. Thời gian khai thác sử dụng công trình tối thiểu 30 năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9: Trách nhiệm thi hành.
1. Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, tổ chức thực hiện, bảo đảm đúng quy định của nhà nước; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh vào tháng 10 hàng năm.
2. Các sở, ngành: Xây dựng, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, bảo đảm đúng quy định.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, các cấp phản ánh kịp thời về sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và kinh phí lập dự án quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến 2020
- 2 Quyết định 2688/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho dự án thuộc Chương trình Nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng năm 2013 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND16 quy định chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2688/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho dự án thuộc Chương trình Nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng năm 2013 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và kinh phí lập dự án quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến 2020
- 3 Quyết định 318/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh