ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2010/QĐ-UBND | Tân An, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật NSNN (sửa đổi) số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi); Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 25 về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHI TIẾT ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 10 /12/2010 của UBND tỉnh Long An).
Điều I. Một số quy định chung.
- Căn cứ vào định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 được ban hành theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ để xây dựng và sắp xếp lại cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 được xây dựng trên cơ sở khả năng nguồn thu ngân sách địa phương và các chế độ, chính sách đã ban hành;
- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên được chia thành 3 cấp: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã - phường - thị trấn (gọi chung là cấp xã) và có phân biệt theo vùng: vùng đồng bằng và vùng sâu; huyện vùng sâu gồm: huyện Đức Huệ và 5 huyện phía Bắc; xã vùng sâu được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên Bộ: Nội vụ - Lao động - Thương và Xã hội - Tài chính - Uỷ ban Dân tộc;
- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011, được xây dựng và sau khi tính toán không thấp hơn dự toán HĐND tỉnh giao năm 2010 (bao gồm cả phần chênh lệch tiền lương mới tăng thêm tính đến mốc thời điểm của Nghị định 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ). Trường hợp sau khi tính toán thấp hơn mức dự toán HĐND tỉnh giao năm 2010, thì được cộng thêm cho bằng với mức dự toán giao năm 2010;
- Về tiêu chí xây dựng và tính toán so với Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, có sự xác định lại và thay đổi ở một số nội dung phân bổ cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, cụ thể:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
- Theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg , chi sự nghiệp giáo dục được phân bổ theo tiêu chí dân số trong độ tuổi từ 1 đến 18 tuổi. Sau khi tính toán nếu mức phân bổ nhỏ hơn mức chi cho con người (chiếm tỷ trọng 80%), chi cho học tập và giảng dạy (chiếm tỷ trọng 20%), thì xác định lại cho bằng tỷ lệ: chi cho con người chiếm tỷ trọng 80%; chi cho học tập và giảng dạy chiếm tỷ trọng 20% (chưa kể nguồn học phí);
- Qua tính toán thực tế theo tiêu chí dân số trong độ tuổi từ 1-18 tuổi đến trường, không đảm bảo đủ theo tỷ lệ chi cho con người chiếm tỷ trọng 80%, chi cho giảng dạy, học tập chiếm tỷ trọng 20%, nên UBND tỉnh xác định định mức phân bổ chi cho sự nghiệp giáo dục theo tiêu chí:
+ Chi cho con người (gồm lương, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương) chiếm tỷ trọng 80%;
+ Chi cho hoạt động (chi cho học tập và giảng dạy) chiếm tỷ trọng 20%.
Trên cơ sở định mức trên mà tính toán phân bổ cho từng cấp học.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Được tính toán theo tiêu chí dân số như Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg và nhu cầu đào tạo của địa phương (bao gồm cả đào tạo nguồn nhân lực).
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
Không phân bổ theo tiêu chí dân số như Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg , mà được phân bổ theo 2 tiêu chí:
- Phân bổ cho công tác chữa bệnh (định mức phân bổ cho đầu giường bệnh);
- Phân bổ cho công tác phòng bệnh (bao gồm cho cả công tác phục vụ khám, chữa bệnh cho trẻ dưới 6 tuổi và người nghèo theo chuẩn mới).
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
- Không tính theo tiêu chí dân số theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg , mà được phân bổ theo chi phí hoạt động của đầu biên chế, không theo lương;
- Theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg cơ cấu chi cho con người (gồm lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương chiếm tỷ trọng 70%), chi cho hoạt động (chiếm tỷ trọng 30%).
- Đối với cán bộ xã và cán bộ ấp:
+ Trung ương tính cho địa phương, như sau: mức sinh hoạt phí cho cán bộ xã không chuyên trách; Bí thư, Trưởng ấp (khu phố); Phó bí thư, Phó trưởng ấp (khu phố) là 730.000 đồng/người/tháng (theo mức lương tối thiểu);
+ Địa phương tính phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng bán vũ trang ở xã theo Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 19/01/2009 của UBND tỉnh.
UBND tỉnh xây dựng định mức chi cho quản lý Nhà nước, Đoàn thể (kể cả cán bộ công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn), như sau:
+ Chi cho con người chiếm tỷ trọng 70%;
+ Chi cho hoạt động chiếm tỷ trọng 30%.
Riêng cơ quan Đảng cộng sản Việt nam được phân bổ theo mức:
+ Chi cho con người chiếm tỷ trong 65%;
+ Chi cho hoạt động chiếm tỷ trọng 35%.
Ngoài ra, vùng sâu (huyện, xã) được tăng 7% so với định mức hoạt động vùng đồng bằng.
- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể được phân bổ theo chi phí hoạt động của đầu biên chế, không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương;
5. Định mức phân bổ chi:
- Sự nghiệp văn hoá - thông tin;
- Sự nghiệp phát thanh - truyền hình;
- Sự nghiệp thể dục - thể thao;
- Sự nghiệp đảm bảo xã hội;
- An ninh, quốc phòng.
Được phân bổ theo tiêu chí dân số như Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg và trên cơ sở dự toán giao năm 2011, nhu cầu tối thiểu chi của từng lĩnh vực mà tính toán phân bổ năm 2011 cho từng cấp ngân sách.
6. Các loại định mức phân bổ chi còn lại:
Cơ bản định mức phân bổ theo như Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg .
Điều II. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011.
1. Định mức phân bổ chi cho sự nghiệp giáo dục phổ thông (theo tỷ trọng chi):
Nội dung | Năm 2011 |
- Chi cho con người (lương, phụ cấp,các khoản đóng góp) | 80% |
- Chi cho hoạt động (giảng dạy và học tập) | 20% |
- Định mức chi cho con người (80%) nêu trên là không bao gồm phụ cấp vượt giờ, phụ cấp ưu đãi cho giáo viên vùng sâu theo Nghị định số 61/NĐ-CP, chính sách đối với học sinh xã trong độ tuổi đến trường từ 1-18 tuổi thuộc chương trình 135;
- Kinh phí học tập cho các đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hỗ trợ chi phí học tập khi ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh, tỉnh sẽ bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố để thực hiện theo chế độ quy định.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề (đồng/người dân/năm; không kể dân số từ 1-18 tuổi):
Nội dung | Năm 2011 |
- Cấp tỉnh | 73.741 |
- Cấp huyện |
|
+ Vùng đồng bằng | 26.185 |
+ Vùng sâu | 27.490 |
- Cấp xã |
|
+ Vùng đồng bằng | 5.875 |
+ Vùng sâu | 6.170 |
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế :
Nội dung | Năm 2011 |
a. Chi cho công tác chữa bệnh (đồng/giường bệnh/năm) |
|
- Bệnh viện đa khoa Long An | 48.000.000 |
- Bệnh viện Y học dân tộc | 45.000.000 |
- Bệnh viện lao và bệnh phổi | 48.000.000 |
- Bệnh viện đa khoa khu vực Mộc Hoá, Hậu Nghĩa, Cần Giuộc | 45.000.000 |
- Bệnh viện đa khoa huyện | 44.000.000 |
- Phòng khám khu vực | 40.000.000 |
- Kinh phí hoạt động cho 1 trạm y tế vùng sâu | 25.000.000 |
- Kinh phí hoạt động cho 1 trạm y tế vùng đồng bằng | 20.000.000 |
b. Chi cho công tác phòng bệnh (đồng/người dân/năm) | 28.449 |
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (đồng/biên chế/năm):
Nội dung | Năm 2011 |
a. Quản lý Nhà nước và Đoàn thể: |
|
- Cấp tỉnh | 18.918.000 |
- Cấp huyện |
|
+ Vùng đồng bằng | 17.423.000 |
+ Vùng sâu | 18.643.000 |
- Cấp xã |
|
+ Vùng đồng bằng | 7.629.000 |
+ Vùng sâu | 8.163.000 |
b. Cơ quan Đảng |
|
- Cấp tỉnh | 22.352.000 |
- Cấp huyện |
|
+ Vùng đồng bằng | 19.231.000 |
+ Vùng sâu | 20.577.000 |
Định mức phân bổ trên:
+ Đã bao gồm: các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động bình thường của bộ máy các cơ quan phát sinh hàng năm; các khoản nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm.
+ Chưa bao gồm:
* Chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương;
* Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các sở, cơ quan cấp tỉnh;
* Chưa bao gồm sinh hoạt phí Hội đồng nhân dân các cấp;
* Đối với xã chưa bao gồm trợ cấp địa phương, sinh hoạt phí của Bí thư, Phó bí thư, Trưởng ấp, Phó trưởng ấp (khu phố); xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; kinh phí cho hoạt động thanh tra nhân dân; hỗ trợ cơ sở Đảng theo Quyết định 84-QĐ/TW ngày 01/10/2003 của Ban Chấp hành Trung ương về ban hành quy định chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp, Ban Giám sát cộng đồng, chế độ một cửa, phụ cấp các Hội,…
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin (đồng/người dân/năm):
Nội dung | Năm 2011 |
- Cấp tỉnh | 10.251 |
- Cấp huyện |
|
+ Vùng đồng bằng | 4.068 |
+ Vùng sâu | 4.805 |
- Cấp xã |
|
+ Vùng đồng bằng | 2.350 |
+ Vùng sâu | 3.000 |
Ngoài định mức trên, mỗi huyện, thành phố được phân bổ thêm 150 triệu đồng/1đội thông tin lưu động.
6. Định mức phân bổ sự nghiệp phát thanh - truyền hình (đồng/người dân/năm):
Nội dung | Năm 2011 |
- Cấp tỉnh | 4.802 |
- Cấp huyện |
|
+ Vùng đồng bằng | 4.438 |
+ Vùng sâu | 5.163 |
- Cấp xã |
|
+ Vùng đồng bằng | 2.325 |
+ Vùng sâu | 2.958 |
7. Định mức phân bổ sự nghiệp thể dục thể thao (đồng/người dân/năm):
Nội dung | Năm 2011 |
- Cấp tỉnh | 3.018 |
- Cấp huyện |
|
+ Vùng đồng bằng | 3.928 |
+ Vùng sâu | 4.507 |
- Cấp xã |
|
+ Vùng đồng bằng | 1.272 |
+ Vùng sâu | 1.575 |
8. Định mức phân bổ đảm bảo xã hội (đồng/người dân/năm):
Nội dung | Năm 2011 |
- Cấp tỉnh | 3.648 |
- Cấp huyện |
|
+ Vùng đồng bằng | 12.280 |
+ Vùng sâu | 12.895 |
- Cấp xã |
|
+ Vùng đồng bằng | 4.642 |
+ Vùng sâu | 5.354 |
Định mức phân bổ cấp tỉnh nêu trên là chưa bao gồm kinh phí thăm hỏi các đối tượng chính sách các ngày lễ, tết; kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
9. Định mức phân bổ an ninh - quốc phòng (đồng/người dân/năm):
Nội dung | Năm 2011 |
a. An ninh |
|
- Cấp tỉnh | 2.195 |
- Cấp huyện |
|
+ Vùng đồng bằng | 2.537 |
+ Vùng sâu | 2.672 |
- Cấp xã |
|
+ Vùng đồng bằng | 1.868 |
+ Vùng sâu | 1.967 |
b. Quốc phòng |
|
- Cấp tỉnh | 9.124 |
- Cấp huyện |
|
+ Vùng đồng bằng | 6.297 |
+ Vùng sâu | 6.629 |
- Cấp xã |
|
+ Vùng đồng bằng | 6.480 |
+ Vùng sâu | 7.251 |
Định mức trên (đối với cấp xã) là chưa bao gồm sinh hoạt phí cho lực lượng an ninh và quân sự (2 tiểu đội) thường trực sẵn sàng chiến đấu ở các xã biên giới và ven biển.
10. Định mức phân bổ sự nghiệp kinh tế (tỷ lệ % trên tổng chi thường xuyên, không kể chi trợ giá, sự nghiệp hoạt động môi trường, chi khác ngân sách):
Nội dung | Năm 2011 |
- Cấp tỉnh | 10% |
- Cấp huyện | 10% |
- Cấp xã | 10% |
- Đô thị loại 3 được phân bổ thêm: 7.500 triệu đồng (thành phố Tân An);
- Đô thị loại 4 được phân bổ thêm: 5.000 triệu đồng (huyện Mộc Hóa, Bến Lức, Đức Hòa).
Định mức trên chưa bao gồm:
+ Chi cấp bù do miễn thu thủy lợi phí;
+ Chi cho địa phương có diện tích trồng lúa lớn hơn 20% diện tích tự nhiên.
11. Định mức phân bổ chi trợ giá: 5.155 đồng/người dân/năm.
+ Phân bổ cho ngân sách cấp tỉnh, để chi trợ giá báo Đảng và các loại trợ giá giống của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Phân bổ cho ngân sách cấp huyện, để hỗ trợ trực tiếp cho dân xã biên giới, bãi ngang với mức 80.000 đồng/dân.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ: phân bổ bằng mức phân bổ của Trung ương cho địa phương và chỉ bố trí ở ngân sách cấp tỉnh.
13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường (tỷ lệ % trên số phân bổ của Trung ương cho ngân sách địa phương):
- Dành 53% phân bổ cho đô thị (chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp huyện).
- Mức phân bổ và hệ số đô thị:
+ Hệ số 1: Mức phân bổ 1.326 triệu đồng/huyện (Đức Huệ, Thạnh Hoá, Tân Thạnh , Vĩnh Hưng, Tân Hưng);
+ Hệ số 1,8: Mức phân bổ 1.989 triệu đồng/huyện (Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ, Thủ Thừa);
+ Hệ số 2,5: Mức phân bổ 3.315 triệu đồng/huyện (Mộc Hoá, Đức Hòa, Bến Lức);
+ Hệ số 6: Mức phân bổ 7.956 triệu đồng/huyện (thành phố Tân An).
- Dành 40% phân bổ cho yếu tố tác động môi trường các khu công nghiệp và các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường (kể cả nhiệm vụ chi của Cảnh sát môi trường) và chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp tỉnh.
- Dành 2% phân bổ đảm bảo môi trường cho các khu bảo tồn thiên nhiên (chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp tỉnh).
- Dành 5% phân bổ cho yếu tố tác động từ rừng tự nhiên đảm bảo môi trường thiên nhiên (chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp tỉnh).
14. Định mức phân bổ chi khác ngân sách các cấp: bằng 0,5% trên tổng các khoản chi thường xuyên từng cấp ngân sách. Riêng đối với các huyện có xã biên giới tiếp giáp với Campuchia được tính thêm 330 triệu đồng/xã để thực hiện nhiệm vụ đối ngoại với nước bạn và được phân bổ, như sau:
- Cấp tỉnh 80 triệu đồng/xã;
- Cấp huyện 250 triệu đồng/xã.
15. Định mức dự phòng ngân sách:
Căn cứ khả năng ngân sách nhà nước, các huyện, thành phố được phân bổ dự phòng ngân sách địa phương theo một tỷ lệ thống nhất, đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (2 - 5% trên tổng chi ngân sách từng cấp).
- Căn cứ vào những quy định nêu tại Điều I và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Điều II; UBND các huyện, thành phố Tân An tiến hành xây dựng phương án phân bổ cụ thể dự toán chi ngân sách nhà nước, trình HĐND huyện, thành phố Tân An quyết định giao cho các ngành, các đơn vị, đảm bảo thời gian theo luật định;
- Các cấp ngân sách tùy vào tình hình thực tế của địa phương, có thể sắp xếp lại các khoản chi cho phù hợp. Riêng chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, sự nghiệp khoa học và công nghệ không được phân bổ thấp hơn mức phân bổ của cấp có thẩm quyền;
- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên trên được áp dụng cho niên độ ngân sách 2011, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách năm 2011-2015./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 37/2010/QÐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011
- 3 Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 5 Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7 Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 8 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 9 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 10 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 11 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 12 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Quyết định 84/QĐ-TW năm 2003 quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 15 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 37/2010/QÐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 3 Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011