Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 544/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 2373-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Tuyên Quang năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 1007-QĐ/TU ngày 07/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế tỉnh Tuyên Quang năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2024;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 510/TTr-SNV ngày 31/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2024 là 1.739 biên chế (cụ thể tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao trách nhiệm

1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được giao biên chế có trách nhiệm:

a) Quyết định giao biên chế công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan, đơn vị và biên chế công chức đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc bảo đảm biên chế tối thiểu để thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định, phù hợp với vị trí việc làm được phê duyệt và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong phạm vi biên chế công chức được giao tại Điều 1 Quyết định này.

b) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức còn thiếu so với biên chế được giao (trừ số lượng thực hiện tinh giản theo Đề án tinh giản giai đoạn 2022-2026), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trường hợp không xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức còn thiếu sẽ xem xét cắt giảm để điều chỉnh cho cơ quan, tổ chức khác hoặc để thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.

c) Quản lý, sử dụng biên chế công chức theo đúng quy định hiện hành.

2. Sở Nội vụ: Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức và thẩm định kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức của các cơ quan, đơn vị; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung thuộc thẩm quyền bảo đảm đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu cơ quan, tổ chức được giao biên chế công chức tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TP: Nội chính, HC-TC;
- Lưu: VT, NC (Thg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 544/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Số lượng giao

 

TỔNG SỐ

1.739

I

CẤP TỈNH

1.059

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

38

-

Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chuyên trách

10

-

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

28

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

57

-

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh

4

-

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

53

3

Sở Nội vụ

47

4

Sở Ngoại vụ

13

5

Sở Công Thương

33

6

Sở Tư pháp

24

7

Sở Giao thông Vận tải

63

8

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

40

9

Sở Khoa học và Công nghệ

22

10

Sở Y tế

51

11

Thanh tra tỉnh

29

12

Ban Dân tộc

15

13

Sở Tài chính

63

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

42

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

40

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

40

17

Sở Xây dựng

35

18

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

339

19

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

37

20

Sở Thông tin và Truyền thông

22

21

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

9

II

CẤP HUYỆN

680

1

Ủy ban nhân dân huyện Na Hang

90

2

Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình

82

3

Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hoá

100

4

Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên

97

5

Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn

107

6

Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương

104

7

Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang

100