ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1548/QĐ-CT/UBND | Quảng Bình, ngày 09 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN CỦA MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG RỪNG CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2012
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 814/QĐ-CT ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 847/SNN-CCLN ngày 02 tháng 7 năm 2012 về việc điều chỉnh đơn giá cây giống lâm nghiệp năm 2012 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1331/GCS ngày 29 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh đơn giá cây giống xuất vườn của một số loại cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh năm 2012, như sau:
Điều chỉnh đơn giá cây giống xuất vườn của 02 loại cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh năm 2012 tại Phụ biểu kèm theo Quyết định số 814/QĐ-CT ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, cụ thể:
TT | DANH MỤC - QUY CÁCH | Đ.V.T | Mức giá tối đa |
1 | Cây Keo tai tượng gieo ươm từ hạt nhập nội (Úc) có bầu P.E 8 cm x 12 cm, chiều cao vút ngọn 25 - 35 cm, đường kính cổ rễ 0,25 - 0,35 cm. | đ/cây | 800 |
2 | Cây Keo lai giâm hom có bầu P.E 8 cm x 12 cm, chiều cao vút ngọn 25 - 35 cm, đường kính cổ rễ 0,25 - 0,35 cm. | đ/cây | 840 |
Điều 2. Ngoài nội dung điều chỉnh, các nội dung còn lại của Quyết định số 814/QĐ-CT ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Chỉ thị 814/QĐ-CT/UBND về quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012
- 2 Chỉ thị 814/QĐ-CT/UBND về quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012
- 1 Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá cây giống trồng rừng phục vụ chương trình, dự án trồng rừng sử dụng vốn ngân sách theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây mía quy định tại Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 42/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường một số loại cây trồng do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá cây giống trồng rừng phục vụ chương trình, dự án trồng rừng sử dụng vốn ngân sách theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây mía quy định tại Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 42/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường một số loại cây trồng do tỉnh Kon Tum ban hành