UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/1999/QĐ-UB | Hòa Bình, ngày 03 tháng 9 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MỘT SỐ CÂY GIỐNG CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂM NGHIỆP SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21-6-1994 ;
- Căn cứ Nghị định số 07/CP ngày 5-2-1996 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 02 NN/KNKL/TT ngày 1-3-1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống cây trồng;
- Căn cứ Quyết định số 669QĐ/UB-DA ngày 13-9-1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Sở Tài chính-Vật giá và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình liên ngành số 387TT/NN-PTNT ngày 22-7-1999 về việc xin phê duyệt đơn giá cây giống xuất vườn, phục vụ các dự án phát triển nông lâm nghiệp của tỉnh và Biên bản hội nghị thẩm định của liên ngành : Tài chính-Vật giá, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 17-5-1999.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1 : Phê duyệt đơn giá tại vườn ươm và tiêu chuẩn kỹ thuật một số cây giống cây ăn quả, cây lâm nghiệp sản xuất phục vụ các Dự án phát triển nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình như sau:
1- Đơn giá xuất vườn một số cây giống mới:
A- Đối với giống cây ăn quả:
- Nhãn lồng Hưng Yên ghép chồi : 8.340 đ/cây.
- Vải thiều Thanh Hà ghép chồi : 8.920 đ/cây.
- Na dai ươm hạt : 635 đ/cây.
- Chè Shan ươm hạt : 980 đ/cây.
- Mận hậu ghép mắt : 3700 đ/cây.
B- Đối với giống cây lâm nghiệp:
- Keo lai ươm hom : 490 đ/cây.
- Sở ươm hạt : 530 đ/cây.
- Lim xanh ươm hạt : 350 đ/cây.
- Lim xẹt ươm hạt : 330 đ/cây.
- Giổi ươm hạt : 420 đ/cây.
- Ràng ràng mít ươm hạt : 430 đ/cây.
- De hương ươm hạt : 370 đ/cây.
( Dự toán chi tiết kèm theo).
2- Điều chỉnh đơn giá xuất vườn một số cây giống đã ban hành tại Quyết định số 669-QĐ/UB-DA ngày 13-9-1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
+ Xoài ghép chồi : Điều chỉnh từ 5.500đ/cây lên 8.290đ/cây.
+ Mơ vàng ghép mắt : Điều chỉnh từ 2570đ/cây lên 3700đ/cây.
3- Tiêu chuẩn xuất vườn của các loại cây giống:
(Các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2 : - Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính-Vật giá căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 02-NN/KNKL/TT ngày 01-3-1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Điều 1 Quyết định này hướng dẫn các ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, các chủ dự án và các cơ sở sản xuất cây giống thực hiện.
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh giống cây phải đảm bảo các điều kiện sản xuất giống đúng quy trình kỹ thuật và phải có giấy phép sản xuất giống cây trồng đúng quy định hiện hành.
Điều 3 : Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4 : Các ông : Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Giám đốc các Dự án Nông, Lâm nghiệp thuộc tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận : | T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH |
- 1 Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt giá giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 2316/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá giống cây ăn quả để hỗ trợ, khôi phục sản xuất cho người dân bị thiệt hại do lũ quét gây ra trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá cây giống, mắt ghép loại cây ăn quả phục vụ chương trình, dự án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 về định mức đầu tư, hỗ trợ lâm sinh và tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cây giống khi xuất vườn của một số loài cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về mức giá chuẩn tối thiểu lâm sản tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 277/QĐ-UB năm 2005 phê duyệt bổ sung và điều chỉnh đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2005 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9 Quyết định 109/QĐ-UB về giá giống cây con phục vụ cho sản xuất Nông lâm nghiệp năm 1997 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10 Thông tư 2-NN/KNKL/TT-1997 thi hành Nghị định 07/CP về quản lý giống cây trồng do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 11 Nghị định 07-CP năm 1996 về quản lý giống cây trồng
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 277/QĐ-UB năm 2005 phê duyệt bổ sung và điều chỉnh đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2005 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cây giống khi xuất vườn của một số loài cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về mức giá chuẩn tối thiểu lâm sản tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 109/QĐ-UB về giá giống cây con phục vụ cho sản xuất Nông lâm nghiệp năm 1997 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 về định mức đầu tư, hỗ trợ lâm sinh và tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 2316/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá giống cây ăn quả để hỗ trợ, khôi phục sản xuất cho người dân bị thiệt hại do lũ quét gây ra trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá cây giống, mắt ghép loại cây ăn quả phục vụ chương trình, dự án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt giá giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình