ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 574/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 11 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015 THEO CHUẨN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ TỔNG ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015 THEO CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm;
Căn cứ Công văn số 4789/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015;
Căn cứ Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh về việc tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2015 theo phương pháp tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 33/TTr.SLĐTBXH ngày 01 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 và Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
- Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015:
+ Tổng số hộ nghèo: 12.123 hộ, chiếm tỷ lệ 6,23%.
+ Tổng số hộ cận nghèo: 11.453 hộ, chiếm tỷ lệ 5,89%.
- Kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020:
+ Tổng số hộ nghèo: 29.045 hộ, chiếm tỷ lệ 14,91%.
+ Tổng số hộ cận nghèo: 5.853 hộ, chiếm tỷ lệ 3%.
(Đính kèm các Phụ lục)
Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách an sinh xã hội và chính sách kinh tế - xã hội khác trong năm 2016.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm cung cấp chi tiết danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh làm cơ sở thực hiện chính sách đối với hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định pháp luật; đồng thời, chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hướng dẫn các địa phương thực hiện các chính sách, dự án đối với hộ nghèo và hộ cận nghèo.
Điều 4. Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phối hợp với sở, ban, ngành tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo trên địa bàn theo quy định; đồng thời, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan và UBND xã, phường, thị trấn xác định chính xác số hộ dân cư trên địa bàn ấp, khu vực theo số liệu của cơ quan thống kê tỉnh cung cấp nhằm xác định tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo, đảm bảo tính thống nhất giữa các số liệu.
Điều 5. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thành viên Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Việc làm tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Nghị quyết 195/2018/NQ-HĐND thông qua nâng chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020, áp dụng trong 02 năm (2019-2020) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 2276/QĐ-UBND phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Cà Mau năm 2016
- 3 Kế hoạch 9403/KH-UBND năm 2016 điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Kế hoạch 2538/KH-UBND rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; Hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2016 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Công văn 4789/LĐTBXH-VPQGGN năm 2015 hướng dẫn tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch 7975/KH-UBND năm 2015 về tổ chức tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 24/2014/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 21/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Thông tư 21/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo hàng năm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11 Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 195/2018/NQ-HĐND thông qua nâng chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020, áp dụng trong 02 năm (2019-2020) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 2276/QĐ-UBND phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Cà Mau năm 2016
- 3 Kế hoạch 9403/KH-UBND năm 2016 điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Kế hoạch 2538/KH-UBND rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; Hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2016 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Kế hoạch 7975/KH-UBND năm 2015 về tổ chức tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020