ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2006/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 20 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ 11, Khóa VII từ ngày 18 đến 20/12/2006;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, áp dụng cho giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư bằng nguồn ngân sách Nhà nước là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển của các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị được phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Nhà nước kèm theo Quyết định này, khả năng tài chính và đặc điểm tình hình của địa phương xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ chi đầu tư phát triển cho các ngành, các cấp của địa phương, báo cáo Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007. Các quy định trước đây trái với các quy định tại Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Hội, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Trên cơ sở tổng mức vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Nhà nước được Chính phủ giao, UBND tỉnh phân bổ vốn cho các công trình dự án giao cho các Sở, Ngành thuộc tỉnh làm Chủ đầu tư và tổng mức đối với huyện, thị xã, thành phố. Việc phân bổ nguồn vốn được thực hiện trên các nguyên tắc sau:
1. Thực hiện đúng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Các công trình, dự án phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
3. Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt; có đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
4. Bố trí vốn đầu tư phát triển, bảo đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án quan trọng và các dự án lớn, các công trình, dự án hoàn thành trong kỳ kế hoạch, đảm bảo vốn đối ứng cho các dự án ODA; đảm bảo thời gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành các dự án theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; không quyết định đầu tư và bố trí vốn cho các dự án khi chưa xác định rõ cơ cấu nguồn vốn và hiệu quả đầu tư.
5. Tập trung vốn để thanh toán các khoản nợ khối lượng hoàn thành và nợ ứng trước để đẩy nhanh tiến độ thi công.
6. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Nhà nước.
1. Nguyên tắc xác định các tiêu chí và định mức:
1.1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Nhà nước được xây dựng năm 2007, là cơ sở ổn định trong giai đoạn từ năm 2007 - 2010.
1.2. Bảo đảm tương quan hợp lý trong việc đầu tư phát triển trung tâm tỉnh lỵ, các đô thị, vùng đồng bằng, ven biển, với việc tích cực hỗ trợ các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác để góp phần phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng, miền trong tỉnh.
1.3. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
1.4. Mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước của các huyện, thị xã, thành phố năm 2007 không thấp hơn mức đã giao năm 2006.
1.5. Các huyện, thị xã, thành phố có tổng số điểm cao nhất không cao quá 2 lần so với các huyện, thị xã, thành phố có tổng số điểm thấp nhất.
2. Cơ sở xác định các chỉ tiêu, số liệu:
2.1. Dân số, diện tích, số xã phường: Theo niên giám thống kê 2005 tỉnh Quảng Nam.
2.2. Dân tộc thiểu số: Căn cứ số liệu của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam.
2.3. Số xã 135: Theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998; Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 11/7/2006; Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 về các xã cơ bản hoàn thành mục tiêu chương trình 135 và danh sách các xã 135 giai đoạn 2.
2.4. Số xã 257: Theo Quyết định số 257/QĐ-TTg ngày 03/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
2.5. Số xã biên giới: Các xã có chung đường biên giới.
2.6. Số xã miền núi khu vực I, II: Theo Công văn 352/UBND-KTN ngày 17/02/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam.
2.7. Tỷ lệ hộ nghèo: Theo Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 03/5/2006 của UBND tỉnh về công nhận kết quả điều tra hộ nghèo năm 2005.
2.8. Thu nội địa: Căn cứ Quyết định số 4616/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam về giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2006 (không tính khoản thu tiền đất).
3. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với các huyện, thị xã, thành phố:
3.1 Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí: Tổng dân số của các huyện, thị xã, thành phố và số người là dân tộc thiểu số.
3.2. Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ đói, nghèo và thu phát sinh kinh tế (không bao gồm khoản thu tiền đất).
3.3. Tiêu chí diện tích tự nhiên của các huyện, thị xã, thành phố.
3.4. Tiêu chí về đơn vị hành chính bao gồm 4 tiêu chí: Số đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); số xã có Chương trình 135, Chương trình 257; số xã miền núi thuộc khu vực I, II và số xã biên giới quốc gia, hải đảo của từng huyện, thị xã, thành phố.
3.5. Các tiêu chí bổ sung, bao gồm:
3.5.1. Tiêu chí thành phố.
3.5.2. Tiêu chí đô thị loại 3.
3.5.3. Tiêu chí Di sản văn hóa thế giới.
3.5.4. Tiêu chí các Khu công nghiệp, Khu kinh tế do Thủ tướng Chính phủ
Quyết định; Khu du lịch có khách sạn 5 sao.
Các huyện, thị xã, thành phố có đầy đủ các yếu tố trên chỉ được hưởng số điểm cao nhất của một trong các tiêu chí bổ sung nêu trên.
4. Xác định số điểm của từng tiêu chí:
4.1. Điểm tiêu chí dân số:
4.1.1 Điểm về dân số:
Số dân | Điểm |
Dưới 30.000 người | 03 |
1.000 người tiếp theo được cộng thêm | 0,15 |
4.1.2. Điểm của tiêu chí số người là dân tộc thiểu số:
Số dân | Điểm |
Dưới 1.000 người | 0,5 |
1.000 người | 01 |
1.000 người tiếp theo được cộng thêm | 0,15 |
4.2. Điểm tiêu chí trình độ phát triển:
4.2.1. Ðiểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo | Điểm |
Dưới 10% (theo chuẩn mới) | 01 |
Từ 10% trở lên, cứ tăng 01% số điểm cộng thêm | 0,1 |
4.2.2. Ðiểm của tiêu chí thu phát sinh kinh tế:
4.2.2.1. Phần huyện, thị xã, thành phố quản lý thu (không bao gồm khoản thu tiền đất):
Số thu | Điểm |
Dưới 10 tỷ đồng | 01 |
Từ 10 đến 20 tỷ đồng, cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm | 0,2 |
Từ trên 20 tỷ đồng, cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm | 0,3 |
4.2.2.2. Phần tỉnh quản lý thu (không bao gồm khoản thu tiền đất):
Số thu | Điểm |
Dưới 10 tỷ đồng | 01 |
Từ 10 đến 30 tỷ đồng, cứ 03 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm | 0,2 |
Từ trên 30 tỷ đồng, cứ 03 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm | 0,3 |
4.3. Điểm tiêu chí diện tích tự nhiên:
Diện tích tự nhiên | Điểm |
Dưới 100 km2 | 02 |
Từ 100 km2 đến 500 km2, cứ 30 km2 tăng thêm được cộng thêm | 0,1 |
Từ trên 500 km2, cứ 30 km2 được cộng thêm | 0,2 |
4.4. Điểm tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
4.4.1. Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Dưới 05 xã | 02 |
Từ 05 xã trở lên, cứ tăng 01 xã được cộng thêm | 0,2 |
4.4.2. Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã có Chương trình 135, Chương trình 257:
Xã có chương trình 135, 257 | Điểm |
Dưới 03 xã | 01 |
Từ 03 xã trở lên, cứ tăng 01 xã được cộng thêm | 0,1 |
4.4.3. Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã có miền núi khu vực I, II:
Xã khu vực I, II | Điểm |
Dưới 03 xã | 0,5 |
Từ 03 xã trở lên, cứ tăng 01 xã được cộng thêm | 0,1 |
4.4.4. Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã biên giới Quốc gia, xã đảo:
Xã biên giới, hải đảo | Điểm |
Dưới 02 xã | 0,5 |
Từ 02 xã trở lên, cứ tăng 01 xã được cộng thêm | 0,2 |
4.5. Điểm tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí | Điểm |
Thành phố | 10 |
Đô thị loại III; Di sản văn hóa thế giới | 05 |
Khu kinh tế, Khu công nghiệp; Khu du lịch có khách sạn 5 sao | 03 |
5. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối
5.1. Xác định số điểm của các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thị xã thành phố. Tổng số điểm của 17 huyện, thị xã, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư theo các công thức sau:
5.1.1. Điểm của tiêu chí dân số:
- Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số chung của huyện, thị xã, thành phố thứ i là Ai.
- Gọi số điểm của dân số huyện, thị xã, thành phố thứ i là hi.
- Gọi số điểm của số dân là người dân tộc thiểu số huyện, thị xã, thành phố thứ i là ki.
Điểm của tiêu chí dân số huyện, thị xã, thành phố thứ i sẽ là: Ai = hi + ki.
5.1.2. Điểm của tiêu chí trình độ phát triển:
- Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển của huyện, thị xã, thành phố thứ I là Bi.
- Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ đói, nghèo huyện, thị xã, thành phố thứ i là li.
- Gọi số điểm của tiêu chí thu nội địa phần huyện, thị xã, thành phố quản lý thu (không bao gồm khoản thu tiền đất) của huyện, thị xã, thành phố thứ i là mi.
- Gọi số điểm của tiêu chí thu nội địa phần tỉnh quản lý thu (không bao gồm khoản thu tiền đất) của huyện, thị xã, thành phố thứ i là là ni.
Điểm của tiêu chí trình độ phát triển huyện, thị xã, thành phố thứ i sẽ là:
Bi= li + mi + ni
5.1.3. Điểm của tiêu chí diện tích:
Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của huyện, thị xã, thành phố thứ i là Ci.
5.1.4. Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i là oi.
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã miền núi đặc biệt khó khăn (các xã theo Quyết định 135/QĐ-TTg) và các xã bãi ngang ven biển (theo Quyết định 257/QĐ-TTg) huyện, thị xã, thành phố thứ i là pi.
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã miền núi thuộc khu vực I, II huyện, thị xã, thành phố thứ i là qi.
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã biên giới, hải đảo huyện, thị xã, thành phố thứ i là ri.
Tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính huyện, thị xã, thành phố thứ i sẽ là Di:
Di= oi + pi +qi + ri
5.1.5. Điểm của tiêu chí bổ sung là Ei:
Tổng số điểm của huyện, thị xã, thành phố thứ i là Xi, ta có: Xi= Ai + Bi + Ci + Di + Ei
Gọi tổng số điểm của 17 huyện, thị xã, thành phố là Y, ta có:
Y =
5.2. Số vốn đầu tư phát triển định mức cho 1 điểm:
Số vốn đầu tư phát triển định mức cho 1 điểm được tính theo công thức sau:
Gọi K là tổng số nguồn vốn đầu tư phát triển được phân bổ trong dự toán ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (không bao gồm nguồn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất).
Z là số vốn đầu tư phát triển định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
Z=
5.3. Tổng vốn đầu tư phát triển được phân bổ trong dự toán ngân sách các huyện, thị xã, thành phố:
Tổng số vốn đầu tư phát triển của từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau:
Gọi Ui là số vốn trong cân đối:
Ui = Z x Xi
6. Điều chỉnh những bất hợp lý:
Sau khi phân bổ vốn đầu tư phát triển theo các tiêu chí và định mức trên. Đối với kế hoạch năm 2007, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 được điều chỉnh những bất hợp lý sau:
6.1. Các huyện, thị xã, thành phố có mức vốn đầu tư phát triển thấp hơn mức kế hoạch năm 2006, thì được cân đối từ nguồn ngân sách tỉnh để bổ sung, đảm bảo không thấp hơn mức đã giao năm 2006.
6.2. Các huyện, thị xã, thành phố có tổng số điểm nhỏ hơn hai lần so với huyện, thị xã, thành phố có số điểm cao nhất, sẽ được cộng thêm điểm để đảm bảo không thấp hơn hai lần.
III. PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CẤP NGÀNH
Cân đối bố trí vốn theo công trình, dự án, mức bố trí theo tỷ lệ giá trị nợ khối lượng của từng ngành và các mục tiêu do HĐND tỉnh, UBND tỉnh quyết định đã hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục theo quy định. Trong đó tập trung cân đối bố trí vốn cho các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng đã phê duyệt quyết toán và các công trình chuyển tiếp cần phải đẩy nhanh tiến độ thi công.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trình HĐND cùng cấp phê duyệt.
2. Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, Ban, Ngành trong kế hoạch hằng năm đảm bảo các quy định trên.
3. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan theo dõi, tổng hợp các phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung trong giai đoạn 2007 - 2010./.
- 1 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 2 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 1 Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 - 2015
- 2 Quyết định 2208/2007/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 163/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 257/2003/QĐ-TTg về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 - 2015
- 3 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 4 Quyết định 2208/2007/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Bắc Kạn