- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Lâm nghiệp 2017
- 3 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4 Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- 6 Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Cà Mau năm 2021
- 7 Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Trà Vinh năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 582/QĐ-UBND |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/ 2017/QH14 ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Căn cứ Văn bản số 433/KL-QLR ngày 22/10/2021 của Cục Kiểm lâm về việc cập nhật diễn biến rừng năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 34/TTr-SNN&PTNT ngày 23/02/2022 và Tờ trình số 46/TTr-SNN&PTNT ngày 18/03/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, như sau:
1. Tổng diện tích rừng và đất rừng hiện có là 36.908,43 ha, trong đó:
1.1. Diện tích trong quy hoạch 3 loại rừng là 33.434,03 ha
- Diện tích rừng và đất rừng đặc dụng: 15.784,82 ha.
- Diện tích rừng và đất rừng phòng hộ: 4.157,22 ha.
- Diện tích rừng và đất rừng sản xuất: 13.491,99 ha.
1.2. Diện tích ngoài quy hoạch 3 loại rừng là 3.474,4 ha. (Diện tích này sẽ được cộng vào diện tích rừng sản xuất theo chỉ đạo tại Công văn số 433/KL-QLR ngày 22/10/2021 của Cục Kiểm lâm về việc cập nhật diễn biến rừng năm 2021).
2. Tổng diện tích có rừng và diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng là 33.303,14 ha:
2.1. Diện tích có rừng và diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng phân theo trạng thái là 33.303,14 ha, trong đó:
- Diện tích có rừng: 30.950,69 ha:
Rừng tự nhiên: 12.048,8 ha.
Rừng trồng: 18.901,89 ha.
- Diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng: 2.352,45 ha.
2.2. Diện tích có rừng và diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng phân theo mục đích sử dụng là 33.303,14 ha, trong đó:
- Rừng đặc dụng: 15.382,73 ha.
- Rừng phòng hộ: 3.736,25 ha.
- Rừng sản xuất: 14.184,16 ha.
3. Diện tích rừng đủ tiêu chuẩn để tính tỷ lệ che phủ là: 30.950,69 ha. Tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn tỉnh năm 2021 là 25 %.
(Chi tiết số liệu tại phụ biểu 01, 02, 03, 04 kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp sau khi công bố hiện trạng rừng:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định trình UBND tỉnh công bố hiện trạng rừng tại quyết định này. Tham mưu UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp;
- Sử dụng kết quả công bố hiện trạng rừng năm 2021 làm cơ sở để triển khai thực hiện chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững; cập nhật diễn biến rừng năm tiếp theo;
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tổ chức quản lý kết quả theo dõi diễn biến rừng theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định của Luật Lâm nghiệp;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn theo quy định của Luật Lâm nghiệp;
- Sử dụng số liệu hiện trạng rừng để cập nhật diễn biến rừng năm tiếp theo. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, chủ rừng nghiêm túc thực hiện công tác theo dõi, cập nhật và báo cáo diễn biến rừng hàng năm theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có rừng; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|