ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 622/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 14 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC, MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 129/QĐ-UBND NGÀY 02/3/2011 CỦA UBND TỈNH GIA LAI VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HỌC NGHỀ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020” CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 9/8/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 09/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” của tỉnh Gia Lai và Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 02/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ lao động nông thôn học nghề thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 52/SLĐTBXH-DN ngày 3/9/2013 về việc xin điều chỉnh, bổ sung nghề đào tạo cho lao động nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số tên nghề như sau:
TT | Tên nghề đào tạo cũ | Tên nghề điều chỉnh |
A. Phi nông nghiệp | A. Phi nông nghiệp | |
1 | - Sửa chữa máy nông nghiệp | - Sửa chữa máy cày công suất nhỏ |
2 | - Sửa chữa xe máy | - Sửa chữa, bảo dưỡng xe gắn máy |
3 | - Điện nông thôn | - Lắp đặt và sửa chữa điện sinh hoạt |
4 | - Xây dựng | - Nề |
5 | - May công nghiệp - dân dụng | - Cắt máy cơ bản |
B. Nông nghiệp | B. Nông nghiệp | |
1 | - Trồng, chăm sóc, thu hoạch cà phê | - Trồng cà phê |
2 | - Trồng, chăm sóc, thu hoạch Tiêu | - Trồng hồ Tiêu |
3 | - Trồng rau sạch | - Trồng rau an toàn |
4 | - Kỹ thuật nuôi trâu bò | - Nuôi và phòng bệnh cho trâu bò |
5 | - Kỹ thuật nuôi Dê | - Nuôi và phòng bệnh cho Dê |
6 | - Kỹ thuật nuôi Lợn | - Nuôi và phòng bệnh cho Lợn |
7 | - Kỹ thuật nuôi Gà | - Nuôi và phòng bệnh cho Gà |
Các tên nghề điều chỉnh không thay đổi định mức kinh phí đào tạo được phê duyệt tại Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 02/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Bổ sung các nghề đào tạo cho lao động nông thôn như sau:
Số TT | NGHỀ BỔ SUNG | ||
A. Phi nông nghiệp | B. Nông nghiệp | ||
1 | - Dệt thổ cẩm | 1 | - Trồng mía |
2 | - Mộc dân dụng | 2 | - Trồng lúa năng suất cao |
3 | - Nghiệp vụ phục vụ bàn | 3 | - Trồng ngô |
4 | - Dịch vụ chăm sóc gia đình | 4 | - Trồng khoai lan, sắn |
5 | - Nghiệp vụ bảo mẫu | 5 | - Trồng đậu tương, lạc |
|
| 6 | - Trồng và khai thác rừng trồng |
|
| 7 | - Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh |
|
| 8 | - Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi |
|
| 9 | - Nuôi ong |
|
| 10 | - Nuôi và đánh bắt cá lồng hồ |
|
| 11 | - Nuôi cá nước ngọt |
Điều 3. Các nghề bổ sung được thanh toán trên cơ sở các nghề đã được duyệt tại Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 02/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
- Nghề dệt thổ cẩm định mức và các khoản thanh toán như nghề cắt may cơ bản.
- Nghề mộc dân dụng định mức và các khoản thanh toán như nghề nề.
- Nghiệp vụ phục vụ bàn; dịch vụ chăm sóc gia đình; nghiệp vụ bảo mẫu định mức và các khoản thanh toán như nghiệp vụ lưu trú.
- Các nghề nông nghiệp (trồng mía đường; trồng lúa năng suất cao; trồng ngô; trồng khoai lang, sắn; trồng đậu tương, lạc; trồng và khai thác rừng trồng; tạo dáng và chăm sóc cây cảnh) định mức và các khoản thanh toán như nghề trồng nấm.
- Các nghề nông nghiệp (sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi; nuôi ong; nuôi và đánh bắt cá lòng hồ; nuôi cá nước ngọt) định mức và các khoản thanh toán như nghề nuôi và phòng bệnh cho trâu, bò.
Điều 4. Kinh phí thuê lớp học 1.000.000 đ/khóa học 2 tháng và 750.000đ/khóa học 1,5 tháng. Phụ cấp cho giáo viên được tính theo mức lương cơ bản hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Giáo dục và Đào tạo; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ đối với từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ đối với từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1 Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 theo Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 80/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tăng định mức hỗ trợ tiền ăn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2015 – 2020 theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- 4 Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND điều chỉnh tăng định mức hỗ trợ tiền ăn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2015 - 2020 theo Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- 5 Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7 Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai” do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND điều chỉnh tăng định mức hỗ trợ tiền ăn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2015 - 2020 theo Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- 3 Quyết định 80/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tăng định mức hỗ trợ tiền ăn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2015 – 2020 theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- 4 Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 theo Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ đối với từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Gia Lai