Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 627/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 08 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018, TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

n cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc ban hành quy định chi tiết thực hiện dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Kết luận số 233-KL/TU ngày 10/11/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018; Kết luận số 237-KL/TU ngày 17/11/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kết quả phân bổ vốn đầu tư công năm 2017, kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2018 và bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh Thái Nguyên: số 47/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 ban hành quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020; số 13/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 1854/QĐ-BKHĐT ngày 21/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán chi ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 3878/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 3988/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh phê duyệt danh sách xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 321/TTr-SKHĐT ngày 23/02/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018, tỉnh Thái Nguyên cụ thể như sau:

I. Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững năm 2018:

1. Chương trình 135: Tổng số vốn là 111.386 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 97.370 triệu đồng:

+ Vốn ĐTPT: 72.925 triệu đồng;

+ Vốn sự nghiệp: 24.445 triệu đồng;

- Ngân sách địa phương đối ứng: 14.016 triệu đồng

+ Vốn ĐTPT: 10.940 triệu đồng;

+ Vốn sự nghiệp: 3.076 triệu đồng;

a) Phân bổ vốn ĐTPT thực hiện Chương trình 135:

(Chi tiết tại Biểu số 1.1,1.2 kèm theo)

b) Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình 135:

(Chi tiết tại Biểu số 1.3 kèm theo)

2. Các dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo; truyền thông và giảm nghèo về thông tin; nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình giảm nghèo (vốn sự nghiệp):

- Tổng số vốn: 4.240 triệu đồng, trong đó:

+ Vốn NSTW: 3.764 triệu đồng;

+ Vốn NSĐP: 476 triệu đồng.

(Chi tiết tại Biểu số 1.4 kèm theo)

II. Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới năm 2018:

1. Tổng vốn đầu tư phát triển: 211.800 triệu đồng. Trong đó:

- Vốn NSTW: 116.800 triệu đồng;

- Vốn NSĐP: 95.000 triệu đồng.

2. Vốn sự nghiệp: 46.100 triệu đồng. Trong đó:

- Vốn NSTW: 46.100 triệu đồng.

(Chi tiết tại các Biểu số 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 kèm theo)

III. Vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện các CTMTQG năm 2018:

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 và số 13/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017, giao Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh cân đối ngân sách địa phương năm 2018 đối ứng phần vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương đã giao; UBND các huyện, thành phố, thị xã bố trí ngân sách cấp huyện thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia theo đúng quy định.

Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, UBND các huyện, thành phố, thị xã quản lý và sử dụng nguồn vốn được phân bổ đúng mục đích, đảm bảo tiến độ, hiệu quả đầu tư và theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh: Đ/c Trường;
- Lưu: VT, KT, TH(3b).
LVCuong/109

CHỦ TỊCH




Hồng Bắc

 

Biểu số 1.2

GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN

(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

STT

Địa phương/Đơn vị

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Vốn Đầu tư phát triển

 

Đơn vị thực hiện

Ghi chú

Trong đó

NSTW

NSĐP

Trong đó

NS tỉnh

NS huyện

 

TỔNG SỐ

83.865

72.925

10.940

6.721

4.219

 

 

1

Huyện Võ Nhai

13.656

11.844

1.812

1.268

544

UBND huyện Võ Nhai

 

2

Huyện Định Hóa

24.612

21.348

3.264

2.285

979

UBND huyện Định Hóa

 

3

Huyện Đại Từ

17.864

15.494

2.370

1.185

1.185

UBND huyện Đại Từ

 

4

Huyện Phú Lương

8.287

7.187

1.100

550

550

UBND huyện Phú Lương

 

5

Huyện Đồng Hỷ

8.881

7.703

1.178

825

353

UBND huyện Đồng Hỷ

 

6

Huyện Phú Bình

4.584

3.986

598

299

299

UBND huyện Phú Bình

 

7

Thị xã Phổ Yên

4.501

3.913

588

294

294

UBND TX Phố Yên

 

8

Thành phố Sông Công

230

200

30

15

15

UBND TP Sông Công

 

9

Số vốn còn lại

1.250,0

1.250,0

 

 

 

 

Phân bổ chi tiết sau

 

Biểu số 1.1

GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN

(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

SốCT135 (Xã khu vực III xã ATK)

Số xóm ĐBKK thuộc xã KVII

Vốn Chương trình 135 năm 2018

Vốn Đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Đơn v thc hin

Tng sxóm ĐBKK xã KVII

Sxóm ĐBKK được cấp vn 135 (mỗi xã không quá 4 xóm)

Tổng số (tt c các nguồn vn)

Trong đó

Tng s

Trong đó

Tng s

Trong đó

NSTW

NSĐP

Trong đó

NSTW

NSĐP

Trong đó

NSTW

NSĐP

Trong đó

NS tỉnh

NS huyện

NS tỉnh

NS huyện

NS tỉnh

NS huyn

 

Tổng cng

63

94

63

111.386,0

97.370,0

14.016.0

8.641,0

5.375,0

83.865,0

72.925,0

10.940,0

6.721,0

4.219,0

27.521,0

24.445,0

3.076,0

1.920,0

1.156,0

 

1

Huyện Võ Nhai

11

3

3

17.929,4

15.559,8

2.369,6

1.658,3

711,3

13.656,0

11.844,0

1.812,0

1.268,0

544,0

4.273,4

3.715,8

557,6

390,3

167,3

UBND huyện Võ Nhai

2

Huyện Định Hóa

20

23

9

32.300,5

28.033,6

4.266,9

2.987,0

1.279,9

24.612,0

21.348,0

3.264,0

2.285,0

979,0

7.688,5

6.685,6

1.002,9

702,0

300,9

UBND huyện Định Hóa

3

Huyện Đại Từ

16

4

4

22.214,2

19.276,8

2.937,4

1.468,7

1.468,7

17.864,0

15.494,0

2.370,0

1.185,0

1.185,0

4.350.2

3.782,8

567,4

283,7

283,7

UBND huyện Đại Từ

4

Huyện Phú Lương

5

14

11

10.599,0

9.197,2

1.401,8

700,9

700.9

8.287,0

7.187,0

1.100,0

550,0

550,0

2.312,0

2.010,2

301,8

150,9

150,9

UBND huyện Phú Lương

5

Huyện Đồng Hỷ

7

3

3

11.563,8

10.035,9

1.527,9

1.069,9

458,0

8.881,0

7.703.0

1.178,0

825,0

353.0

2.682,8

2.332,9

349,9

244,9

105,0

UBND huyện Đồng Hỷ

6

Huyện Phú Bình

2

26

16

5.700,1

4.956,5

743,6

371,8

371,8

4.584,0

3.986,0

598,0

299,0

299,0

1.116,1

970,5

145,6

72,8

72,8

UBND huyện Phú Bình

7

TX Phổ Yên

2

20

16

5.609,0

4.876,2

732,8

366,4

366,4

4.501,0

3.913,0

588,0

294,0

294,0

1.108,0

963,2

144,8

72,4

72,4

UBND TX Phổ Yên

8

TP Sông Công

 

1

1

275,0

239,0

36,0

18,0

18,0

230,0

200,0

30,0

15,0

15,0

45,0

39,0

6,0

3,0

3,0

UBNDTP Sông Công

9

Ban Dân tộc

 

 

 

3.945,0

3.945,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3.945,0

3.945,0

 

 

 

Ban Dân tộc

10

Số vốn còn lại

 

 

 

1.250,0

1.250,0

 

 

 

1.250,0

1.250,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân bổ chi tiết sau

 

Biểu số 1.3

GIAO KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN

(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị:triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng vn sự nghiệp CT135

Tổng s

Vốn NSTW

Vốn NSĐP

Đơn vị thực hiện

Tng s(tt ccác nguồn vn)

Trong đó

Trong đó

Tng s

Ngân sách tnh

Ngân sách cấp huyện

NSTW

NSĐP

Trong đó

H tr PTSX, đa dạng hóa sinh kế

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

Nâng cao năng lực cho CBCS và CĐ

Duy tu bảo dưỡng

Tng s

Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

Duy tu bảo dưỡng

Tổng số

Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

Duy tu bảo dưỡng

NS tnh

NS huyn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

Tổng cộng

27.521,0

24.445,0

3.076,0

1.920,0

1.156,0

24.445,0

13.435,0

3.359,0

3.945,0

3.706,0

3.076,0

1.920,0

1.2583

314,8

347,0

1.156,0

757,6

189,4

209,0

 

1

Huyện Võ Nhai

4.273,4

3.715,8

557,6

390,3

167,3

3.715,8

2.434,4

610,0

 

671,4

557,6

390,3

255,6

64,1

70,6

167,3

109,6

27,5

30,2

UBND huyện Võ Nhai

2

Huyện Định Hóa

7.688,5

6.685,6

1.002,9

702,0

300,9

6.685,6

4.379,7

1.098,0

 

1.207,9

1.002,9

702,0

460,0

115,2

126,8

300,9

197,1

49,4

54,4

UBND huyện Định Hóa

3

Huyện Đại Từ

4.350,2

3.782,8

567,4

283,7

283,7

3.782,8

2.478,3

621,0

 

683,5

567,4

283,7

185,9

46,6

513

283,7

185,9

46,6

51,2

UBND huyện Đại Từ

4

Huyện Phú Lương

2.312,0

2.010,2

301,8

150,9

150,9

2.010,2

1.317,0

330,0

 

363,2

301,8

150,9

98,8

24,8

27,3

150,9

98,8

24,8

27,3

UBND huyện Phú Lương

5

Huyện Đồng Hỷ

2.682,8

2.332,9

349,9

244,9

105,0

2.332,9

1.528,4

383,0

 

421,5

349,9

244,9

160,5

40,2

44,2

105,0

68,8

17,2

19,0

UBND huyện Đồng Hỷ

6

Huyện Phú Bình

1.116,1

970,5

145,6

72,8

72,8

970,5

636,1

159,0

 

175,4

145,6

72,8

47,7

12,0

13,1

72,8

47,7

12,0

13,1

UBND huyện Phú Bình

7

TX Phổ Yên

1.108,0

963,2

144,8

72,4

72,4

963,2

631,1

158,0

 

174,1

144,8

72,4

47,4

11,9

13,1

72.4

47,4

11,9

13,1

UBND TX Phổ Yên

8

TP Sông Công

45,0

39,0

6,0

3,0

3,0

39,0

30,0

 

 

9,0

6,0

3,0

2,3

 

0,7

3,0

2,3

 

0,7

UBND TP Sông

Công

9

Ban Dân tộc

3.945,0

3.945,0

0,0

 

 

3.945,0

 

 

3.945,0

 

0,0

0,0

 

 

 

0,0

 

 

 

Ban dân tộc

*Ghi chú:

Dự án Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn liên xã thuộc CT 135 và địa bàn liên xã ngoài CT 135 tại cấp huyện do Trạm Khuyến nông huyện thực hiện

 

Biểu số 1.4

GIAO KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN

(Trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 135)

(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa phương/Đơn vị thực hiện

Số xã ngoài CT 30a và CT 135

Tng vn thc hiện năm 2018

Vốn NSTW

Vốn NSĐP

Tng.số

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số NSĐP

Ngân sách tnh

Nn sách cấp huyện

Ngân sách tnh

Ngân ch cp huyện

Hỗ trợ PTSX trên địa bàn các xã ngoài CT 135 (•)

Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT135(*)

Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin (*)

Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá (*)

Tng s

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nhân rộng mô hình gim nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT135

D án truyn thông và gim nghèo về thông tin

Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá

Nhân rộng mô hình gim nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT135

Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá

1

2

6

7

9

 

9

10

 

 

12

13

14

15

16

18

19

20

21

23

24

 

Tổng cộng

117

4.240,0

3.764,0

476,0

365,0

111,0

3.764,0

643,0

964,0

1.135,0

1.022,0

476,0

365,0

76,0

170,0

119,0

111,0

71,0

40,0

1

UBND TP Thái Nguyên

32

278,0

240,0

38,0

19,0

19,0

240,0

 

180,0

-

60,0

38,0

19,0

14,0

 

5,0

19,0

14,0

5,0

2

UBND TP Sông Công

11

201,0

175,0

26,0

13,0

13,0

175,0

 

150,0

-

25,0

26,0

13,0

11,0

 

2,0

13,0

11,0

2,0

3

UBND TX Phổ Yên

16

242,0

210,0

32,0

16,0

16,0

210,0

 

150,0

-

60,0

32,0

16,0

11,0

 

5,0

16,0

11,0

5,0

4

UBND Huyện Phú Bình

18

919,0

883,0

36,0

18,0

18,0

883,0

643,0

170,0

-

70,0

36,0

18,0

13,0

 

5,0

18,0

13,0

5,0

5

UBND Huyện Phú Lương

10

162,0

140,0

22,0

11,0

11,0

140,0

 

90,0

-

50,0

22,0

11,0

7,0

 

4.0

11,0

7,0

4,0

6

UBND Huyện Đại Từ

14

278,0

240,0

38,0

19,0

19,0

240,0

 

140,0

-

100,0

38,0

19,0

11,0

 

8,0

19,0

11.0

8,0

7

UBND Huyện Đồng Hỷ

8

166,0

144,0

22,0

13,0

7,0

144,0

 

84,0

-

60,0

22,0

15,0

9,0

 

6,0

7,0

4,0

3,0

1

UBND Huyện Định Hóa

4

116,0

100,0

16,0

11,0

5,0

100,0

 

 

-

100,0

16,0

11,0

-

 

11,0

5,0

-

5,0

9

UBND Huyện Võ Nhai

4

75,0

63,0

10,0

7,0

3,0

65,0

 

 

-

65,0

10,0

7,0

-

 

7,0

3,0

-

3,0

10

Sở Thông tin và Truyền thông

 

782,0

680,0

102,0

102,0

-

680,0

 

 

680,0

-

102,0

102,0

 

102,0

 

-

 

 

11

Sở Lao động - Thương binh và XH

 

839,0

747,0

112,0

112,0

-

747,0

 

 

453,0

292,0

112,0

112,0

 

68,0

44,0

-

 

 

12

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

81,0

70,0

11,0

11,0

-

70,0

 

 

-

70,0

11,0

11,0

 

 

11,0

-

 

 

13

Hội Nông dân tỉnh

 

81,0

70,0

11,0

11,0

-

70,0

 

 

-

70,0

11,0

11,0

 

 

11,0

-

 

 

(*) Ghi chú:

- Dự án Hỗ trợ PTSX trên địa bàn các xã ngoài CT135 năm 2018 phân bổ cho UBND huyện Phú Bình ưu tiên hỗ trợ các mô hình sản xuất trên địa bàn các xã đang thực hiện xây dựng cánh đồng mẫu lớn.

- Dự án Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn ln xã thuộc CT135 và địa bàn liên xã ngoài CT135 tại cấp huyện do Trạm Khuyến nông huyện thực hiện.

- Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hoạt động truyền thông về giảm nghèo; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện hoạt động giảm nghèo về thông tin

- Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá chương trình giảm nghèo tại cấp huyện do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện.

 

Biểu số 2.1

GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN

(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Đơn vị

TỔNG HỢP SỐ XÃ NĂM 2018

KHOẠCH ĐU TƯ NĂM 2018

Đơn vị thực hiện/ Chđầu tư

Ghi chú

TNG SỐ XÃ

ATK và ĐBKK, HS4

Trong đó

Đăng ký đạt chuẩn NTM HS 3,5

còn li chưa đạt chuẩn, đã đạt chuẩn NTM HS 1

TNG S(Tẩt cả các nguồn vốn)

Trong đó

Xã ATK, ĐBKK (Đăng ký đạt chuẩn NTM) HS4

ATK, ĐBKK còn lại HS4

NSTW

NSĐP

TNG CỘNG:

139

59

6

53

5

75

211.800

116.800

95.000

 

 

1

TP. Thái Nguyên

11

0

 

0

 

11

6.736

3.736

3.000

UBND TP. Thái Nguyên

 

2

TP. Sông Công

4

0

 

0

 

4

2.259

1.359

900

UBNDTP. Sông Công

 

3

TX. Phổ Yên

14

2

1

1

2

10

23.792

8.492

15.300

UBNDTX.Phổ Yên

 

4

H. Đại Từ

28

14

3

11

 

14

44.379

23.779

20.600

UBND H. Đại Từ

 

5

H. Phú Lương

13

5

1

4

 

8

18.511

9.511

9.000

UBND H. Phú Lương

 

6

H. Phú Bình

19

2

 

2

2

15

23.691

10.191

13.500

UBND H. Phú Bình

 

7

H. Đồng Hỷ

13

7

 

7

1

5

20.499

12.399

8.100

UBND H. Đồng Hỷ

 

8

H. Định Hóa

23

18

1

17

 

5

38.157

26.157

12.000

UBNDH. Định Hóa

 

9

H. Võ Nhai

14

11

 

11

 

3

25.566

15.966

9.600

UBND H. Võ Nhai

 

10

TT Nước sạch và VSMT NT

 

 

 

 

 

 

4.002

4.002

-

TT nước SH và VSMTNT

Chi tiết tại Biểu số 2.2

11

BQLDA đầu tư XD các CT NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

3.000

 

3.000

BQLDA đầu tư XD các CT NN&PTNT

Chi tiết tại Biểu số 2.2

12

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

1.208

1.208

 

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Biểu số 2.2:

GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSTW HỖ TRỢ, NSĐP HỖ TRỢ ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN

(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2018

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số quyết định, ngày, tháng PD

TMĐT

NSTW hỗ trợ CT MTQG XD NTM

Ngân sách địa phương

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP

Vốn khác

 

TỔNG SỐ

 

 

80.177

45.495

23.594

11.087

5.210

3.000

 

 

I

Dự án hoàn thành, đã phê duyệt quyết toán

 

 

60.706

44.287

8.594

7.825

3.787

0

 

 

1

Cấp nước SH xã Tân Thái - Đại Từ

2011-2014

2602, 31/10/2010

14.990

11.243

3.310

437

78

 

TT Nước SH & VSMT NT

 

2

Cấp nước sinh hoạt xã Bình Thành huyện Định Hóa

2013-2016

1952, 06/9/2014

15.941

14.347

1.099

495

574

 

TT Nước SH & VSMT NT

 

3

Cấp nước SH xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ (GĐ 2014-2015)

2014-2016

1280, 23/6/2014

11.722

9.392

1.663

667

2.174

 

TT Nước SH & VSMT NT

 

4

Cấp nước SH Liên xã Ký Phú, Vạn Thọ H Đại Từ (GĐ 2014-

2014-2016

1279, 23/6/2014

18.053

9.305

2.522

6.226

961

 

TT Nước SH & VSMT NT

 

II

Dự án khởi công mới

 

 

19.471

1.208

15.000

3.263

1.208

3.000

 

 

1

Đường cứu hộ, cứu nạn đê Sông Công đoạn từ đường Quốc lộ 3 (K35+350) đến đê Sông Công K4+900), thị xã Phổ Yên

2018-2019

3305, 30/10/2017

15.000

 

15.000

 

 

3.000

BQLDA đầu tư XD các CT Nông nghiệp & PTNT

Đường trục xã, liên xã kết hợp cứu hộ, cứu nạn

2

Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở năm 2018

2018-2019

3375, 30/10/2017

4.471

1.208

 

3.263

1.208

 

Sở Thông tin Truyền thông

 

III

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

215

 

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Yên, huyện Đại Từ

 

 

 

 

 

 

60

 

TT Nước SH & VSMT NT

 

2

Cấp nước sinh hoạt xóm Gò Lá, Bãi Chè, Đồng Mè, xã Khôi kỳ huyện Đại Từ

 

 

 

 

 

 

60

 

TT Nước SH & VSMT NT

 

3

Cấp nước sinh hoạt xóm Tân Tiến 1 + 2 xã Quân Chu, huyện Đại Từ

 

 

 

 

 

 

30

 

TT Nước SH & VSMT NT

 

4

Nâng cấp, cải tạo cấp nước sinh hoạt xã Nga My, huyện Phú Bình

 

 

 

 

 

 

30

 

TT Nước SH & VSMT NT

 

5

Nâng cấp, mở rộng cấp nước sinh hoạt Làng Han, Làng Cù xã Phương Giao. H Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

35

 

TT Nước SH & VSMT NT

 

 

Biểu số 2.3

GIAO KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ

(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tỷ lệ %/tổng vốn

Kế hoạch năm 2018

Ghi chú

I

Tổng số NSTW:

 

46.100,0

 

1

Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thực hiện khoa học và công nghệ trong xây dựng nông thôn mới

30%

13.830,0

Biểu số 2.4

2

Đào tạo nghề lao động nông thôn; Bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển HTX; Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn

18%

8.298,0

2.1. Đào tạo nghề nông nghiệp

 

3.500,0

2.2. Đào tạo nghề phi nông nghiệp

 

2.500,0

2.3. Bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển HTX; Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn

 

2.298,0

3

Hỗ trợ kinh phí quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch

6%

2.766,0

Biểu số 2.5

4

Hỗ trợ vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở; Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn mới

8%

3.688,0

 

4.1. Hỗ trợ vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở

 

2.500,0

Biểu số 2.4

4.2. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn mới

 

1.188,0

Biểu số 2.5

5

Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông thôn; Phát triển Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân ở nông thôn

7%

3.227,0

 

5.1. Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông thôn

 

1.613,0

Biểu số 2.5

5.2. Phát triển Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân ở nông thôn

 

1.614,0

Biểu số 2.4

6

Hỗ trợ Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề (HT XD nhà tiêu hợp vệ sinh, hỗ trợ XD chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh, HT thu gom, xử lý vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật, chất thải rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, phân tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề)

8%

3.688,0

 

6.1. Cấp tỉnh

 

400,0

Biểu số 2.4

6.2. Cấp huyện

 

3.288,0

Biểu số 2.5

7

Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị trong xây dựng nông thôn mới, giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn:

3%

1.383,0

Biểu số 2.4

8

Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân về nông thôn mới; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới

10%

4.610,0

 

8.1. Cấp tỉnh

 

3.220,0

Biểu số 2.4

8.2. Cấp huyện

 

1.390,0

Biểu số 2.5

9

Truyền thông về xây dựng Nông thôn mới

5%

2.305,0

 

9.1. Cấp tỉnh

 

1.610,0

Biểu số 2.4

9.2. Cấp huyện

 

695,0

Biểu số 2.5

10

Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã

4%

1.844,0

 

10.1. Cấp tỉnh

 

500,0

Biểu số 2.4

10.2. Cấp huyện

 

1.344,0

Biểu số 2.5

11

Kinh phí hoạt động cơ quan chỉ đạo, thực hiện Chương trình

1%

461,0

 

11.1 Cấp tỉnh

 

337,0

Biểu số 2.4

11.2. Cấp huyện

 

124,0

Biểu số 2.5

 

Biểu số 2.4

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN GIAO CHO CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ

(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện

Tổng vốn Sự nghiệp (Ngân sách TW)

Nội dung

Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thực hiện khoa học và CN trong XD NTM

Đào tạo nghề lao động nông thôn;

Phát triển ngành nghề nông thôn, bồi dưỡng nguồn nhân lực HTX

Hỗ trợ vệ sinh môi trường nông thôn

Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng, người dân về NTM; TH, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho CB XD NTM

Truyền thông về xây dựng NTM

Phát triển Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân ở nông thôn

Hỗ trvật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở

Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể CT trong XD NTM, giữ vững QP, ANTT NT

Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các CT đầu tư sau khi đã HT, đưa vào sử dụng trên địa bàn xã

Kinh phí hoạt động cơ quan chđạo, thực hiện

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Tổng cộng:

33.692,0

13.830,0

6.000

2.298

400,0

3.220,0

1.610

1.614,0

2.500,0

1.383,0

500,0

337,0

1

Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG XD NTM tỉnh

18.932,3

13.830,0

 

 

 

3.220,0

1.110

 

 

583,0

 

189,3

2

Chi cục Phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp và PTNT)

4.545,6

 

3.500

1.000

 

 

 

 

 

 

 

45,6

3

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn (Sở Nông nghiệp và PTNT)

909,1

 

 

 

400,0

 

 

 

 

 

500,0

9,1

-

Duy tu, bảo dưỡng công trình Cấp nước sinh hoạt xã Ký Phú, Vạn Thọ huyện Đại Từ

500,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500,0

 

4

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2.525,3

 

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

25,3

5

Sở Y tế

1.630,3

 

 

 

 

 

 

1.614,0

 

 

 

16,3

6

Sở Thông tin và Truyền thông

3.030,3

 

 

 

 

 

500

 

2.500,0

 

 

30,3

 

Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở năm 2018

 

2.500,0

 

 

 

 

 

 

 

2.500,0

 

 

 

7

Liên minh HTX tỉnh

1.311,1

 

 

1.298

 

 

 

 

 

 

 

13,1

8

Công An tỉnh

202,0

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

2,0

9

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

202,0

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

2,0

10

Sở Nội Vụ

202,0

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

2,0

11

Sở Tư pháp

202,0

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

2,0

Ghi chú:

(4) - Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thực hiện khoa học và công nghệ trong xây dựng NTM: Phân bổ chi tiết sau, Các mô hình, dự án được hỗ trợ phải được Hội đồng thẩm định của tỉnh thông qua. Phần kinh phí đối ứng do các địa phương, cơ quan, đơn vị, Doanh nghiệp, HTX, trang trại, hộ gia đình, cá nhân có mô hình, dự án được hưởng lợi đối ứng.

(5) - Đào tạo nghề lao động nông thôn: Đào tạo nghề nông nghiệp (Chi cục Phát triển nông thôn) và đào tạo nghề phi nông nghiệp (Sở Lao động, Thương binh và XH).

(7) - Hỗ trợ vệ sinh môi trường nông thôn: thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá chất lượng nước sinh hoạt nông thôn; thực hiện giám sát chất lượng nước.

(8) - Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân về NTM; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng NTM: đối tượng là cán bộ từ cấp tỉnh đến xã

(9) - Truyền thông về xây dựng NTM: Phối hợp Ban tuyên giáo Tỉnh ủy, MTTQ và các đoàn thể, các cơ quan thông tin đại chúng của Trung ương và địa phương tuyên truyền các nội dung về xây dựng NTM trên tập san, tạp chí, bản tin, báo in, phát thanh, truyền hình, Trang thông tin điện tử NTM Thái Nguyên, hội thi,...

(10) - Phát triển Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân ở nông thôn: hỗ trợ mua thuốc, trang thiết bị y tế, dụng cụ...., Hỗ trợ về chăm sóc sức khỏe sinh sản; về cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em,...

(11) - Hỗ trợ vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở: 2.500 triệu đồng.

(12) - Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị trong xây dựng NTM, giữ vững quốc phòng, ANTT nông thôn: Hỗ trợ Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Nội Vụ, Sở Tư pháp: 800trđ (200trđ/đơn vị); Còn lại 583 trđ, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG XD NTM tỉnh sẽ phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức, thực hiện.

 

Biểu số 2.5:

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ

(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng s

Tổng vốn Sự nghiệp (Ngân sách Trung ương)

Nội dung

Chủ đầu tư/ đơn vị thực hiện

Ghi chú (tỷ lệ đối ứng của tỉnh, huyện)

Hỗ trợ kinh phí quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch

Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông thôn

Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn mới

Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân về NTM; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ XD NTM

Truyền thông về xây dựng nông thôn mới

Hỗ trợ Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng

Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các CT đầu tư sau khi đã hoàn thành, đưa vào sử dụng trên địa bàn xã

Kinh phí hoạt động

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Tổng cộng

139

12.408,0

2.766,0

1.613,0

1.188,0

1.390,0

695,0

3.288,0

1.344,0

124,0

 

 

1

TP Thái Nguyên

11

757,6

219,0

 

 

110,0

55,0

260,00

106,0

7,60

UBND TP. Thái Nguyên

Cấp huyện 100%

2

TP Sông Công

4

273,7

78,0

 

 

40,0

20,0

94,00

39,0

2,70

UBND TP Sông Công

3

TX Phổ Yên

14

1.190,9

279,0

129,0

95,0

140,0

70,0

331,00

135,0

11,90

UBND TX. Phổ Yên

4

Huyện Phú Bình

19

1.650,5

378,0

194,0

143,0

190,0

95,0

450,00

184,0

16,50

UBND H. Phú Bình

Cấp tỉnh 50% Cấp huyện 50%

5

Huyện Đại Từ

28

2.570,7

557,0

366,0

269,0

280,0

140,0

662,00

271,0

25,70

UBND H. Đại Từ

6

Huyện Phú Lương

13

1.123,2

259,0

129,0

95,0

130,0

65,0

308,00

126,0

11,20

UBND H. Phú Lương

 

7

Huyện Định Hóa

23

2.263,6

458,0

387,0

285,0

230,0

115,0

544,00

222,0

22,60

UBND H. Định Hóa

Cấp tỉnh 70% Cấp huyện 30%

8

Huyện Đồng Hỷ

13

1.199,0

259,0

172,0

127,0

130,0

65,0

308,00

126,0

12,00

UBND H. Đồng Hỷ

9

Huyện Võ Nhai

14

1.378,8

279,0

236,0

174,0

140,0

70,0

331,00

135,0

13,80

UBND H. Võ Nhai

10

Đối ứng các mô hình, dự án PTSX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Theo NQ 13/NQ-HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (5) Hỗ trợ kinh phí quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch: bình quân 19,9 triệu đồng/xã;

- (6) Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông thôn: hỗ trợ các xã mua sắm trang thiết bị (hỗ trợ 75 xã chưa đạt chuẩn, bình quân 21,5 trđ/xã)

- (7) Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn mới: hỗ trợ các xã mua sắm trang thiết bị (hỗ trợ 75 xã chưa đạt chuẩn, bình quân 15,84 trđ/xã)

- (8) Kinh phí hỗ trợ tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân về NTM; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng NTM: bình quân 10 triệu đồng/xã;

- (9) Kinh phí hỗ trợ truyền thông về xây dựng nông thôn mới: tính bình quân 5 triệu đồng/xã;

- (10) Hỗ trợ Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề: hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh, hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh, hỗ trợ thu gom, xử lý vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật, chất thải rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, phân tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, khắc khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề.

- (11) Kinh phí hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành, đưa vào sử dụng trên địa bàn xã: bình quân 9,7 trđ/xã. Đối ứng các mô hình, dự án PTSX: do các địa phương, cơ quan, đơn vị, Doanh nghiệp, HTX, trang trại, hộ gia đình, cá nhân có mô hình, dự án được hưởng lợi đối ứng.