Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2008/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 23 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH VIỆC THU, NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ Ô TÔ, XE MÁY, XE ĐẠP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn bản số 5963/BTC-NSNN ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính Về việc Hướng dẫn quản lý, thu nộp ngân sách đối với các khoản thu thủy lợi phí và phí trông giữ ô tô, xe máy, xe đạp;

Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 142a/Cv-TTr ngày 23 tháng 12 năm 2008 Về việc Phúc đáp Ủy ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4103/TTr-STC ngày 15 tháng 12 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy định việc thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh như sau:

Số thu Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô của các cơ quan được giao nhiệm vụ thu, sau khi được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định của Nhà nước, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Điều 2. Giao cho Giám đốc sở Tài chính phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các cấp; Các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực TU (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT Công báo (Văn phòng UBND tỉnh);
- Lưu: VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phan Nhật Bình