Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 65/2010/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 11 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM HỌC THÊM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 56/2007/QĐ-UBND NGÀY 11/6/2007 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm học thêm;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang (khoá XVI, kì họp thứ 16) ban hành quy định việc thu, quản lí và sử dụng tiền dạy thêm học thêm địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 562/SGD&ĐT-TTr ngày 21 tháng 5 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về dạy thêm học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 11/6/2007 của UBND tỉnh như sau:

1- Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“1. Dạy thêm học thêm tại Quy định này là hoạt động dạy học ngoài giờ học trong Kế hoạch giáo dục của Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông.

Quy định này quy định về dạy thêm học thêm trong các trường phổ thông, trung tâm Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề, trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp - Dạy nghề, trung tâm Ngoại ngữ - Tin học (sau đây gọi chung là các trường); dạy thêm học thêm ngoài nhà trường (sau đây gọi chung là cơ sở tư nhân, cá nhân); trách nhiệm quản lý và tổ chức dạy thêm học thêm.”

2- Bãi bỏ khoản 3 Điều 4; khoản 3 Điều 6; điểm c khoản 1 Điều 9; điểm c, đ, g, khoản 1 Điều 10; khoản 2 Điều 10.

3- Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Có đơn xin học thêm (gửi cho hiệu trưởng các trường, cho người đứng đầu cơ sở tư nhân, cá nhân tổ chức lớp dạy thêm). Trong đơn phải có cam kết của người học (có ý kiến xác nhận đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ) thực hiện đầy đủ các quy định về nội quy học thêm, đóng tiền học thêm và các quy định khác của các trường, cơ sở tư nhân và cá nhân tổ chức lớp học.”

4- Bổ sung khoản 3 vào Điều 7 như sau:

“3. Các trường, cơ sở tư nhân, cá nhân tổ chức dạy thêm phải niêm yết công khai: danh sách học sinh, lịch học và mức thu.”

5- Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Các trường, cơ sở tư nhân và cá nhân xin mở lớp dạy thêm có thu tiền phải có đủ hồ sơ mở lớp gồm:

a. Tờ trình (đối với tổ chức), đơn đề nghị (đối với cá nhân) mở lớp dạy thêm;

b. Danh sách người dạy (lý lịch người dạy, bản sao văn bằng, chứng chỉ sư phạm, trình độ chuẩn được đào tạo theo cấp học tương ứng);

c. Văn bản của hiệu trưởng (đối với giáo viên trường công lập) đồng ý cho dạy thêm theo quy định về số giờ, số buổi dạy thêm tại cơ sở tư nhân, cá nhân;

d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

6- Khoản 3 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận được phép dạy thêm học thêm từ khi nhận hồ sơ xin mở lớp phải tiến hành thẩm định để xác nhận cấp giấy chứng nhận hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận được phép dạy thêm học thêm chậm nhất sau 10 ngày. Các trường, cơ sở tư nhân, cá nhân phải có giấy chứng nhận được phép dạy thêm học thêm mới được hoạt động.”

7- Khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Mức thu tiền học thêm của từng cấp học thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân (khoá XVI - kì họp thứ 16) tỉnh Bắc Giang.

Thu tiền học thêm phải có phiếu thu. Các trường, cơ sở tư nhân, cá nhân trực tiếp thu tiền học thêm của người học (có thể thu theo buổi hoặc theo tháng) theo quy định đối với từng cấp học.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. 

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải