- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5 Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7 Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Nghị quyết 244/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9 Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- 10 Quyết định 3581/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 11 Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 653/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương); Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 244/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Nghị quyết số 277/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Căn cứ Quyết định 504/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Quyết định 892/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Quyết định 460/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Quyết định 602/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Quyết định 772/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Quyết định 432/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 228/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:
1. Điều chỉnh nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
1.1. Điều chỉnh giảm vốn 150.709 triệu đồng, gồm:
(1) Đường Lý Thường Kiệt (đoạn đường Lê Duẩn - đường Dương Minh Châu), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 80.000 triệu đồng (từ 128.000 triệu đồng còn 48.000 triệu đồng).
(2) Đường nội thị thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: Giảm 30.000 triệu đồng (từ 60.000 triệu đồng còn 30.000 triệu đồng).
(3) Đường nội thị huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Giảm 30.000 triệu đồng (từ 60.000 triệu đồng còn 30.000 triệu đồng).
(4) Vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới: Giảm 10.709 triệu đồng.
1.2. Điều chỉnh tăng vốn 150.709 triệu đồng để đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Điều chỉnh nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư
2.1. Điều chỉnh giảm 230.709 triệu đồng vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia (từ 624.313 triệu đồng còn 393.604 triệu đồng).
2.2. Điều chỉnh tăng 10.709 triệu đồng vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới (từ 103.311 triệu đồng tăng 114.020 triệu đồng).
3. Nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022
Điều chỉnh tăng 80.000 triệu đồng từ nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022 để bố trí vốn đối ứng cho các Chương trình mục tiêu quốc gia.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Căn cứ vào kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố, các chủ đầu tư tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố; các chủ đầu tư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Mã số dự án đầu tư | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP GĐ 2021-2025 | Điều chỉnh giảm vốn | Điều chỉnh tăng vốn | Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Tr. đó NSĐP | Tổng số | Tr. đó NSĐP | Tổng số | Tr. đó NSĐP | |||||||||
A | Vốn cân đối theo tiêu chí |
|
|
|
|
|
| 258.709 | 258.709 | 150.709 | 150.709 | 108.000 | 108.000 |
|
|
I | Các dự án điều chỉnh giảm vốn |
|
|
|
|
|
| 258.709 | 258.709 | 150.709 | - | 108.000 | 108.000 |
|
|
(1) | Giao thông |
|
|
|
| 430.000 | 430.000 | 248.000 | 248.000 | 140.000 | - | 108.000 | 108.000 |
|
|
1 | Đường Lý Thường Kiệt (đoạn đường Lê Duẩn - đường Dương Minh Châu), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai | Pleiku | 7906969 | 2024-2026 | 396/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 2339/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 | 190.000 | 190.000 | 128.000 | 128.000 | 80.000 |
| 48.000 | 48.000 | UBND Thành phố Pleiku | Giảm vốn của dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các Chương trình mục tiêu quốc gia theo chỉ đạo của UBND tỉnh. |
2 | Đường nội thị thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai | An Khê |
| 2024-2026 | 349/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 | 120.000 | 120.000 | 60.000 | 60.000 | 30.000 |
| 30.000 | 30.000 | UBND thị xã An Khê | Giảm vốn của dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các Chương trình mục tiêu quốc gia theo chỉ đạo của UBND tỉnh. |
3 | Đường nội thị huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai | Chư Sê |
| 2024-2026 | 351/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 | 120.000 | 120.000 | 60.000 | 60.000 | 30.000 |
| 30.000 | 30.000 | UBND huyện Chư Sê | Giảm vốn của dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các Chương trình mục tiêu quốc gia theo chỉ đạo của UBND tỉnh. |
(2) | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
| 10.709 | 10.709 | 10.709 |
| - | - |
|
|
1 | Vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
|
|
|
|
|
| 10.709 | 10.709 | 10.709 |
|
|
| UBND huyện, TX, TP | Điều chỉnh lại giảm vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới để tăng vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia (Điều chỉnh vốn tại Nghị quyết 244/NQ-HĐND ngày 07/7/2023) |
II | Điều chỉnh tăng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 150.709 | 150.709 | 150.709 |
|
|
1 | Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 150.709 | 150.709 | 150.709 | UBND huyện, TX, TP | Tăng vốn để đảm bảo nguồn vốn ngân sách tỉnh đối ứng với vốn ngân sách trung ương thực hiện các CTMTQG. |
B | Vốn tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
| 727.624 | 727.624 | 230.709 | 10.709 | 507.624 | 507.624 |
|
|
I | Điều chỉnh giảm vốn |
|
|
|
|
|
| 624.313 | 624.313 | 230.709 | - | 393.604 | 393.604 |
|
|
(1) | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
| 624.313 | 624.313 | 230.709 | - | 393.604 | 393.604 |
|
|
1 | Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
| 624.313 | 624.313 | 230.709 |
| 393.604 | 393.604 | UBND huyện, TX, TP | Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí (150,709 tỷ đồng) và vốn tăng thu NS năm 2022 (80 tỷ đồng). |
II | Điều chỉnh tăng vốn |
|
|
|
|
|
| 103.311 | 103.311 | - | 10.709 | 114.020 | 114.020 |
|
|
(1) | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
| 103.311 | 103.311 | - | 10.709 | 114.020 | 114.020 |
|
|
1 | Vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
|
|
|
|
|
| 103.311 | 103.311 |
| 10.709 | 114.020 | 114.020 | UBND huyện, TX, TP | Điều chỉnh tăng lại theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương để đảm bảo số vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới. |
C | Nguồn tăng thu ngân sách năm 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 80.000 | 80.000 | 80.000 |
|
|
(1) | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 80.000 | 80.000 | 80.000 |
|
|
1 | Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 80.000 | 80.000 | 80.000 | UBND huyện, TX, TP | Bổ sung nguồn kinh phí tăng thu ngân sách năm 2022 cho vốn đối ứng các chương trình MTQG (tại Nghị quyết số 129/TB-HĐND ngày 21/6/2023) |
- 1 Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 3581/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành