ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2007/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 17 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2007 - 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 của Thủ tướng Chỉnh phủ về việc phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 251/2006/QĐ-TTg ngày 31/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khoá IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 về Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015, có tính đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Khánh Hòa (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn theo danh mục tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện theo Quyết định 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Công nghiệp có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này và tham mưu cho UBND tỉnh đưa danh mục ngành công nghiệp ưu tiên và ngành công nghiệp mũi nhọn vào kế hoạch hàng năm và 5 năm để triển khai thực hiện.
Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Du lịch - Thương mại, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thủy sản, ngân hàng Nhà nước tỉnh căn cứ hướng dẫn thực hiện các chính sách cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan mình nhằm phục vụ phát triển cho ngành công nghiệp ưu tiên, ngành mũi nhọn do các bộ, ngành liên quan ban hành để triển khai đến các đơn vị.
UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang có trách nhiệm theo dõi và kiến nghị bổ sung các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tại địa bàn quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; ngân hàng Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2007 - 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tên ngành | 2007 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | |||
CN ưu tiên | CN mũi nhọn | CN ưu tiên | CN mũi nhọn | CN ưu tiên | CN mũi nhọn | ||
1 | Dệt, may, nguyên phụ liệu |
|
|
|
|
|
|
| - Sợi, vải | x |
| x |
| x |
|
| - Quần áo xuất khẩu | x |
| x |
| x |
|
| - Nguyên phụ liệu | x |
| x |
| x |
|
2 | Hóa chất |
|
|
|
|
|
|
| - Hóa dược | x |
| x |
| x |
|
| - Hóa mỹ phẩm | x |
| x |
| x |
|
| - Hóa thực phẩm | x |
| x |
| x |
|
3 | Chế biến |
|
|
|
|
|
|
| - Nông, lâm | x |
| x |
| x |
|
| - Hàng thủ công mỹ nghệ | x |
| x |
| x |
|
| - Khoáng sản xuất khẩu | x |
| x |
| x |
|
| - Vật liệu xây dựng | x |
| x |
| x |
|
| - Thủy hải sản |
| x |
| x |
| x |
4 | Thép (phôi thép, thép đặc chủng) | x |
|
| x |
| x |
5 | Cơ khí chế tạo |
|
|
|
|
|
|
| - Ô tô | x |
| x |
| x |
|
| - Thiết bị toàn bộ | x |
| x |
| x |
|
| - Máy nông nghiệp | x |
| x |
| x |
|
| - Cơ điện tử | x |
| x |
| x |
|
| - Đóng tàu |
| x |
| x |
| x |
6 | Thiết bị điện tử, Thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin |
| x |
| x |
| x |
7 | Sản phẩm từ công nghệ mới |
|
|
|
|
|
|
| - Nhiệt điện | x |
| x |
| x |
|
- 1 Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án định hướng phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển
- 2 Quyết định 868/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Quy họach phát triển công nghiệp Khánh Hoà đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 ban hành
- 5 Quyết định 251/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án định hướng phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển
- 2 Quyết định 868/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển do tỉnh Hà Nam ban hành