ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2019/QĐ-UBND | Long An, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ VÀ GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ- CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 3062/TTr-SCT ngày 06/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2019 và thay thế Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ VÀ GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc khai thác, quản lý và sử dụng dịch vụ cho thuê diện tích bán hàng tại chợ và dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An.
Chương II
MỨC GIÁ DỊCH VỤ
Điều 2. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
STT | Địa điểm, vị trí kinh doanh | Mức giá (đồng/m2/ngày) | ||
Tp. Tân An, TX Kiến Tường | Thị trấn | Xã | ||
1 | Tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước | |||
a) | Hộ kinh doanh thường xuyên, cố định | 3.000 | 2.500 | 1.500 |
b) | Hộ kinh doanh không thường xuyên, không cố định tại chợ | 2.500 | 2.000 | 1.500 |
c) | Đối với diện tích bán thực phẩm (thịt heo, thịt bò) thuộc dự án Lifsap | 3.500 | 3.000 | 2.000 |
2 | Tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn viện trợ không hoàn lại | Có thể áp dụng mức giá cao hơn nhưng không quá 02 lần mức giá quy định tại khoản 1 Điều này
|
Điều 3. Giá dịch vụ trông giữ xe
STT | Nội dung thu | Mức giá (đồng/xe/lượt) |
1. | Đối với các điểm đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước | |
1.1 | Ban ngày | |
a) | Tại các cơ sở khám chữa bệnh | |
| Xe đạp | 1.000 |
| Xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe mô tô | 2.000 |
| Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi | 15.000 |
| Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 20.000 |
| Xe có tải trọng dưới 2,5 tấn | 15.000 |
| Xe có tải trọng trên 2,5 tấn | 20.000 |
b) | Tại các cơ sở giáo dục đào tạo | |
| Xe đạp, xe đạp điện | 1.000 |
| Xe gắn máy, xe máy điện, xe mô tô | 2.000 |
| Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi | 10.000 |
| Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 15.000 |
| Xe có trọng tải đến 2,5 tấn | 15.000 |
| Xe có trọng tải trên 2,5 tấn | 20.000 |
c) | Tại Bến xe | |
| Xe đạp | 1.000 |
| Xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe mô tô | 3.000 |
| Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi | 15.000 |
| Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 25.000 |
| Xe có trọng tải đến 2,5 tấn | 15.000 |
| Xe có trọng tải trên 2,5 tấn | 25.000 |
d) | Đối với xe bị tạm giữ do vi phạm trật tự an toàn giao thông | |
| Xe đạp | 2.000 |
| Xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe mô tô | 6.000 |
| Xe ba bánh có gắn động cơ | 12.000 |
| Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi | 35.000 |
| Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 70.000 |
| Xe tải các loại | 70.000 |
e) | Tại các khu di tích lịch sử, các địa điểm danh lam thắng cảnh, hoạt các điểm không thường xuyên | |
| Xe đạp | 2.000 |
| Xe đạp điện | 4.000 |
| Xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe mô tô | 5.000 |
| Xe ô tô, xe tải các loại | 25.000 |
g) | Tại các chợ, siêu thị, cửa hàng tiện ích | |
| Xe đạp | 1.000 |
| Xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe mô tô | 2.000 |
| Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi | 12.000 |
| Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 24.000 |
| Xe tải đến 05 tấn | 25.000 |
| Xe tải trên 05 tấn | 30.000 |
1.2 | Ban đêm | Có thể áp dụng mức giá cao hơn nhưng không được quá 02 lần mức giá quy định tại khoản 1.1 bảng biểu này |
1.3 | Giữ xe cả ngày và đêm | Bằng với mức giá trông giữ xe ban ngày cộng với mức giá trông giữ xe ban đêm |
1.4. | Giữ xe tháng | Bằng 50 lần mức giá trông giữ xe ban ngày |
2. | Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước hoặc các nguồn không hoàn lại | Không quá 02 (hai) lần mức giá tại khoản 1 bảng biểu này |
Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe tại Điều 2, Điều 3 đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh doanh dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, kinh doanh dịch vụ trông giữ xe có trách nhiệm niêm yết, thu đúng giá niêm yết quy định tại Điều 2, Điều 3 quy định này.
2. Đối với chợ, địa điểm trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác là đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
Riêng đối với giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Các đơn vị trực tiếp quản lý có thành lập ban quản lý chợ thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ. Đối với đơn vị khai thác là UBND cấp xã, phường, thị trấn (chưa có ban quản lý chợ) là khoản thu nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Đối với chợ, địa điểm trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: khoản thu từ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, thu từ dịch vụ trông giữ xe do tổ chức, cá nhân khai thác thu, có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và trông giữ xe theo quy định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các đối tượng thực hiện và kiểm tra xử lý vi phạm việc thu, quản lý, sử dụng nguồn thu dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, trông giữ xe đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 32/2020/QĐ-UBND Quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 4 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
- 10 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11 Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Luật phí và lệ phí 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 16 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 9 Quyết định 32/2020/QĐ-UBND Quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 10 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11 Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2021 quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước tại Chợ Kon Plông, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum